Thời hạn, Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn mới nhất 2024

Khi không đồng ý với một bản án ly hôn, thời hạn và thủ tục kháng cáo trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Để hiểu rõ hơn về quy trình này và các yếu tố liên quan, hãy cùng chúng tôi xem xét cẩn thận các quy định pháp luật và quyền lợi của đương sự xoay quanh vấn đề thời hạn, Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn.

Thời hạn, Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn mới nhất

Thời hạn, Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn mới nhất

1. Kháng cáo bản án ly hôn là gì?

Kháng cáo bản án ly hôn là trường hợp một trong hai bên vợ/chồng hoặc cả hai bên không đồng ý với bản án chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp sơ thẩm và có đơn kháng cáo.

Theo đó, vợ hoặc chồng có quyền kháng cáo một phần hoặc toàn bộ bản án ly hôn của toà án cấp sơ thẩm.

2. Thời hạn kháng cáo bản án ly hôn được quy định thế nào?

  1. Trường hợp không có yếu tố nước ngoài:
  • Theo khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. 
  • Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.
  1. Trường hợp có yếu tố nước ngoài:
  • Ngoài ra, theo Điều 479 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 đối với trường hợp đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 01 tháng, kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ; hoặc được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật. 
  • Trường hợp xét xử vắng mặt đối với đương sự ở nước ngoài mà trong quá trình giải quyết Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài; thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng, kể từ ngày tuyên án.
  1. Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính:
  • Theo khoản 3 Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

3. Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn

Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn

Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn

3.1. Hồ sơ kháng cáo bản án ly hôn gồm những gì?

Người có nhu cầu kháng cáo bản án ly hôn cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo bản án ly hôn được thực hiện theo mẫu số 54-DS tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. 
  • Tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh yêu cầu kháng cáo có căn cứ. Vì đây là thủ tục xem xét lại bản án đã được xét xử sơ thẩm nên hồ sơ vụ án vẫn được lưu trữ tại Tòa án. Nếu nội dung kháng cáo được chấp nhận, Tòa án sẽ dựa trên hồ sơ vụ án đã được cấp xét xử sơ thẩm xem xét. Ngoài ra, người có đơn kháng cáo có thể nộp thêm tài liệu, chứng cứ mà mình thu thập liên quan nội dung vụ án, có lợi cho mình để nộp Tòa án cấp phúc thẩm. 

Mẫu đơn kháng cáo: 

Mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP 

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



                                                  ……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO

 

                             Kính gửi: Tòa án nhân dân (1)

Người kháng cáo: (2)

Địa chỉ: (3)

Số điện thoại:………………………………/Fax:

Địa chỉ thư điện tử.........................................................................(nếu có)

Là:(4)

Kháng cáo: (5)

Lý do của việc kháng cáo:(6)

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)

NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS:

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

3.2. Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn thế nào?

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ kháng cáo.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền.

  • Đơn kháng cáo được nộp tại Tòa án đã ban hành bản án ly hôn hoặc tại tòa án cấp trên trực tiếp.
  • Việc nộp đơn cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền có thể được thực hiện bằng phương thức gián tiếp (qua đường bưu điện; chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Tòa án.
  • Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục theo quy định.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý đơn

Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án sẽ xem xét tính hợp lệ của đơn kháng cáo và ra một trong các thông báo sau:

  • Tòa án trả lại đơn kháng cáo (khi người kháng cáo bản án ly hôn không có quyền kháng cáo; người kháng cáo không làm lại đơn kháng cáo hoặc không sửa đổi bổ sung theo yêu cầu của Tòa án; người kháng cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong thời hạn theo quy định).
  • Trường hợp đơn kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.
  • Đối với những đơn kháng cáo chưa đảm bảo các nội dung theo quy định của pháp luật, Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.
  • Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Đồng thời, thông báo ngay bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan biết về việc kháng cáo, kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ.
  • Tòa án cấp sơ thẩm chuyển hồ sơ lên Tòa án cấp phúc thẩm.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án.

Sau khi người kháng cáo nộp tiền tạm ứng án phí và nộp lại biên lai cho tòa án, Tòa án sơ thẩm sẽ gửi hồ sơ cho Tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Tòa án cấp phúc thẩm thụ lý vụ án ngay sau khi nhận được hồ sơ và ra thông báo thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Bước 5: Tòa án đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

Thời gian chuẩn bị xét xử phúc thẩm là 02 tháng kể từ ngày thụ lý đơn kháng cáo/kháng nghị. Sau khi đã xem xét, nghiên cứu lại hồ sơ và bản án ly hôn, Tòa án phúc thẩm đưa vụ án ra xét xử hoặc đình chỉ, tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án. 

4. Căn cứ để kháng cáo bản án ly hôn là gì?

Căn cứ để kháng cáo bản án ly hôn có thể bao gồm các yếu tố sau đây:

  • Quy trình tố tụng vi phạm pháp luật vì không triệu tập đầy đủ các bên liên quan, không cho các bên tham gia đầy đủ quyền tố tụng,...
  • Áp dụng sai luật về quyền nuôi con, chia tài sản chung,...
  • Xử lý không đúng với nội dung vụ án, bỏ sót một số yêu cầu của các bên, giải quyết không đúng với thỏa thuận của các bên.
  • Có căn cứ xác đáng để tin rằng bản án sơ thẩm có sai sót về thực tế, chứng cứ được sử dụng là giả mạo, lời khai của nhân chứng không đúng sự thật.
  • Kết luận của bản án sơ thẩm không phù hợp với tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án.
  • Quyết định ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản không phù hợp với lợi ích của con cái; không công bằng, vi phạm quyền lợi của một hoặc cả hai bên; không thực hiện được hoặc khó thực hiện.

5. Ai có quyền kháng cáo bản án ly hôn?

Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định người có quyền kháng cáo bản án ly hôn gồm:

  • Các đương sự: ở đây là vợ; chồng; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án ly hôn;
  • Người đại diện hợp pháp của đương sự; cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án ly hôn; quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn.

6. Thẩm quyền giải quyết kháng cáo bản án ly hôn 

Cấp tòa án có thẩm quyền giải quyết kháng cáo bản án ly hôn:

  • Tòa án nhân dân cấp cao: giải quyết kháng cáo bản án ly hôn do Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét xử sơ thẩm.
  • Tòa án án nhân dân tối cao: giải quyết kháng cáo bản án ly hôn do Tòa án nhân dân cấp cao xét xử sơ thẩm.

7. Câu hỏi thường gặp 

Có thể nộp đơn kháng cáo quá hạn hay không?

Có thể, nhưng bạn phải có lý do chính đáng và được Tòa án chấp nhận.

Bản án ly hôn phúc thẩm có bị kháng cáo, kháng nghị không?

Bản án ly hôn phúc thẩm có hiệu lực ngay khi ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị. 

Tòa án cấp phúc thẩm có thể sửa bản án ly hôn sơ thẩm không?

Có. Toà án cấp phúc thẩm có thể giữ nguyên bản án sơ thẩm hoặc sửa bản án sơ thẩm hoặc hủy bản án sơ thẩm và tuyên án mới.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thời hạn, Thủ tục kháng cáo bản án ly hôn mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1186 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo