Doanh nghiệp tư nhân là gì? Khái niệm và đặc điểm

Công ty tư nhân là gì?

Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân được hiểu là:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh.
Các công ty tư nhân không thể phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.
Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Công ty tư nhân không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

Khi thành lập công ty tư nhân, nhà đầu tư nên hiểu rõ đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này để có sự lựa chọn phù hợp.
Công ty tư nhân do một cá nhân thành lập và sở hữu vốn
Các công ty tư nhân dường như không cung cấp vốn như trong các công ty đa sở hữu, vốn của các công ty cũng chủ yếu đến từ tài sản của một cá nhân duy nhất.



Về sở hữu vốn tại Công ty

Vốn ban đầu của công ty tư nhân chủ yếu đến từ tài sản của chủ sở hữu công ty. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đã đầu tư, chỉ phải khai báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh nếu giảm vốn dưới mức đã ghi. Do đó, không có giới hạn giữa vốn và tài sản đầu tư vào kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân và phần còn lại do chủ doanh nghiệp nắm giữ. Điều này có nghĩa là không thể tách tài sản của doanh nghiệp tư nhân ra khỏi tài sản của chính doanh nghiệp tư nhân.
Quyền sở hữu quyết định quan hệ quản lý
Công ty tư nhân chỉ có một nhà đầu tư nên cá nhân đó có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của công ty tư nhân. Chủ sở hữu công ty tư nhân là người đại diện theo pháp luật của công ty tư nhân.
Về phân phối lợi nhuận
Vấn đề phân chia lợi nhuận không phát sinh đối với công ty tư nhân vì công ty tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất và tất cả lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty sẽ thuộc về chủ sở hữu duy nhất của công ty. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là cá nhân duy nhất sẽ phải chịu mọi rủi ro của doanh nghiệp.
Công ty tư nhân không có tư cách pháp nhân
Pháp nhân phải có tài sản riêng, tức là phải có sự tách biệt giữa tài sản của pháp nhân này với những người tạo ra pháp nhân. Doanh nghiệp tư nhân không độc lập với tài sản của nó vì tài sản của doanh nghiệp tư nhân không độc lập với tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
Do không độc lập về tài chính nên chủ DNTN - người tự chịu trách nhiệm về mọi rủi ro của Công ty - sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. Chủ doanh nghiệp tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đầu tư đã đăng ký mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình nếu không đủ số vốn đầu tư đã đăng ký. . >> Xem thêm: Ưu nhược điểm của Doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục thành lập công ty tư nhân

Để thành lập công ty tư nhân, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đặt tên công ty, lựa chọn ngành, nghề dự kiến ​​kinh doanh, vốn đăng ký, địa điểm đặt trụ sở chính. Khi đã hoàn thành bước này, nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp theo trình tự quy định.
Những vấn đề cần lưu ý để chuẩn bị thành lập
1. Chọn tên cho doanh nghiệp tư nhân
* Về tên tiếng Việt: phải có đủ 2 thành tố theo thứ tự sau:

– Loại hình công ty: ghi “công ty tư nhân” hoặc “công ty tư nhân”.
– Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu. * Về tên riêng bằng tiếng nước ngoài:

Tên thương mại bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt của một trong các tiếng nước ngoài bằng ký tự Latinh. Khi dịch ra tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng bằng tiếng nước ngoài.
* Về tên viết tắt: Tên viết tắt của công ty là tên viết tắt của tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
* Ghi chú:

– Chúng tôi có thể tư vấn và xác minh miễn phí tên công ty của bạn để tránh việc trích dẫn tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến ​​đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
>> Xem thêm: Những điều cấm đặt tên doanh nghiệp, tên công ty

2. Chọn trụ sở đăng ký khi thành lập công ty tư nhân
Trụ sở chính của công ty là đầu mối liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, địa chỉ được xác định cụ thể theo số nhà, ngách, ngõ, ngách, đường, phố hoặc thôn, xóm, ấp, xã, huyện, thị trấn. , quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và e-mail (nếu có).
*Lưu ý: Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP, công ty không được đặt trụ sở đăng ký tại nhà chung cư/diện tích của tòa nhà trong các căn hộ sau các trường hợp:

- Nhà chung cư chỉ có chức năng để ở;

– Mặt bằng chung cư với chức năng ở cho công trình hỗn hợp (TTTM/văn phòng và nhà ở).
Đối với tòa nhà chung cư, công ty chỉ được phép đặt trụ sở chính tại Khu TTTM/Văn phòng của tòa nhà.
3. Lựa chọn ngành nghề khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để ghi ngành nghề đăng ký doanh nghiệp. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật này.
Đối với ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật này.
Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ được Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét đăng ký.

dntn

 



4. Về vốn đăng ký
Các công ty tư nhân không có vốn cổ phần. Vốn đăng ký của chủ doanh nghiệp gọi là vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải ghi chính xác tổng vốn đầu tư, trong đó thể hiện rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng, giá trị còn lại của từng loại tài sản.
Các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty tư nhân
Số hồ sơ: 01

Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đăng ký thành lập công ty tư nhân;

2. Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của chủ doanh nghiệp: thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
2. Nộp hồ sơ thành lập công ty tư nhân lên cơ quan có thẩm quyền
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua Trang thông tin điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Bước 2: Sau khi được phê duyệt, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp trực tiếp bản cứng đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nhận kết quả.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Câu trả lời: Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp được thành lập và điều hành bởi một cá nhân. Người sở hữu có toàn quyền quyết định và kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

Câu hỏi 2: Đặc điểm chính của doanh nghiệp tư nhân là gì?

Câu trả lời: Doanh nghiệp tư nhân thường có người sở hữu duy nhất hoặc một vài người sở hữu trong trường hợp hợp tác. Người sở hữu chịu trách nhiệm về tài sản và hoạt động của doanh nghiệp, và họ cũng đảm nhiệm mọi quyết định liên quan đến kinh doanh.

Câu hỏi 3: Doanh nghiệp tư nhân có ưu điểm gì?

Câu trả lời: Doanh nghiệp tư nhân thường linh hoạt trong quản lý và quyết định, vì người sở hữu có thể thực hiện quyết định nhanh chóng mà không cần phải tham gia vào quy trình ra quyết định phức tạp. Hơn nữa, người sở hữu có thể kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh và giữ lại toàn bộ lợi nhuận.

Câu hỏi 4: Doanh nghiệp tư nhân khác với doanh nghiệp nhà nước như thế nào?

Câu trả lời: Doanh nghiệp tư nhân thuộc quyền sở hữu và điều hành của cá nhân hoặc một số người sở hữu, trong khi doanh nghiệp nhà nước thuộc sở hữu và điều hành bởi nhà nước hoặc chính phủ. Doanh nghiệp tư nhân thường linh hoạt hơn trong quản lý và quyết định, trong khi doanh nghiệp nhà nước thường phải tuân theo quy định và quy trình công quyết định.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo