Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp– TK 821. Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Làm căn cứ xác định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết bên dưới để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề trên.
Tài Khoản 821 Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Theo TT 133
1. Kết cấu và nội dung TK 821: TK 821 không có số dư
Nợ TK 821 | Có TK 821 |
|
|
2. Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.1. Hàng quý, xác định số thuế TNDN tạm nộp
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
2.2. Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách, căn cứ vào Giấy nộp tiền hạch toán
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112,….
2.3. Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế TNDN
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cả năm > số thuế TNDN đã tạm nộp thì ghi thêm bút toán bổ sung
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cả năm < số thuế TNDN đã tạm nộp thì ghi bút toán điều chỉnh
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.4. Nếu phát hiện ra sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp
+ Nếu sai sót làm tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
+ Nếu sai sót làm giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.5. Cuối kỳ làm bút toán kết chuyển
+ Nếu PS Nợ TK 821 > PS Có TK 821
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quý 3/2016, Công ty Tuấn Thành phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là: 10.000.000 đồng, kế toán định khoản
- Nợ TK 821: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.000
- Căn cứ vào giấy nộp tiền của ngân hàng
Nợ TK 3334: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
Đến ngày 31/12/2016, trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN, số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp cả năm là 12.000.000 đồng.
- Kế toán ghi nhận thêm bút toán tăng chi phí thuế TNDN lên 2.000.000 đồng
Nợ TK 821: 2.000.000
Có TK 3334: 2.000.000
- Và nộp thêm 2.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng vào tài khoản kho bạc
Nợ TK 112: 2.000.000
Có TK 821: 2.000.000
- Và ghi bút toán kết chuyển
Nợ TK 911: 12.000.000
Có TK 821: 12.000.000
+ Nếu PS Nợ TK 821 < PS Có TK 821
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911: Xác định KQKD
Ví dụ minh họa
Ví dụ 2: Quý 1/2016, Công ty Tuấn Thành phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp là: 10.000.000 đồng, kế toán định khoản
- Nợ TK 821: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.0000
- Căn cứ vào giấy nộp tiền của ngân hàng
Nợ TK 3334: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
Đến ngày 31/12/2016, trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN, số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp cả năm là 8.000.000 đồng.
- Kế toán ghi bút toán giảm chi phí thuế TNDN xuống 2.000.000 đồng
Nợ TK 3334: 2.000.000
Có TK 821: 2.000.000
- Và ghi bút toán kết chuyển
Nợ TK 911: 8.000.000
Có TK 821: 8.000.000
3. CHÚ Ý: Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định
- Người nộp thuế tự tính phần thuế TNDN tạm nộp và tự nộp tiền thuế
- Hàng quý, không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
- Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
- Đến ngày 30/01/năm N+1, số thuế tạm nộp trong năm N > 80% số thuế TNDN thực tế phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Nếu nộp không đủ thì ngoài số tiền thuế TNDN phải nộp thêm còn phải nộp số tiền phạt chậm nộp của 20% còn lại.
Trên đây là nội dung tham khảo chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc về cách kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích bạn đọc vè nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Nội dung bài viết:
Bình luận