ID là gì?

Trên thế giới hiện nay đã có hàng tỉ người cùng sinh sống trong bầu khí quyển trái đất. Để phân biệt từng người với những thông tin như quốc tịch, độ tuổi, giới tích không thể sử dụng mỗi học và tên cho việc này. ID được tạo ra nhầm chỉ định một cá nhân hoặc đối tượng nào đó là duy nhất. Vậy ID là gì? cùng ACC tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.

ID, ID card là gì? Face ID là gì? - Tiếng Anh Là Gì?

ID là gì?

1. ID là gì?

ID là viết tắt của identification. Trong tiếng Anh, nó có nghĩa là nhận dạng, nhận biết hoặc nhận diện.

Số ID là một dãy mã số hoặc chữ số tồn tại duy nhất, không trùng lặp dùng để nhận diện và xác định danh tính của một người có trong một hệ thống thông tin nhất định. Mỗi người sẽ được cấp một số ID riêng biệt, không trùng lặp với nhau và chúng sẽ được lưu trữ trong hệ thống quản lý thông tin về con người như hộ khẩu, hộ chiếu, chứng minh thư, thẻ ngân hàng, thẻ visa, ví điện tử,….

Tùy thuộc vào từng hệ thống thông tin quản lý mà ID của mỗi cá nhân sẽ chứa các thông tin khác nhau như họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, mật khẩu, nghề nghiệp…Dựa vào những thông tin này mà bạn có thể đăng nhập vào hệ thống và sử dụng nó cho mục đích cá nhân.

2. Ý nghĩa của ID

Hiện nay, tốc độ gia tăng dân số ngày càng nhanh và sự trùng lặp tên họ, quê quán, ngày tháng, thậm chí năm sinh,…đều có thể xảy ra. Do đó, sự ra đời của mã ID sẽ giúp định danh chính xác từng cá nhân khác nhau. Điều này sẽ giúp cho cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn và tránh được các rủi ro không đáng có.

Ví dụ như trên bất kỳ chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc bằng lái xe nào cũng đều có một dãy số. Dãy số này không trùng khớp với bất cứ ai và nó được gọi là số ID hay mã ID. Hay với những người đang sử dụng Iphone, Ipad, Macbook, Apple watch,.. của Apple thì Apple ID cũng là thuật ngữ quá quen thuộc. Nó dùng để chỉ là tài khoản của người dùng trong hệ thống quản lý của Apple.

Ngoài ra, trong hoạt động sản xuất hàng hóa, công nghệ, mã ID ứng với mỗi lĩnh vực cũng khác nhau. Điều này sẽ giúp việc nhận dạng và quản lý hàng hóa, sản phẩm được chính xác, thuận tiện hơn.

3. Thẻ ID là gì?

Thẻ ID là thẻ giúp nhận biết thân phận và định danh người dùng thẻ. Chúng không có một mẫu mã, kiểu dáng chung nào mà đa dạng thể loại. Ứng với mỗi lĩnh vực khác nhau thì hình dạng thẻ ID cũng khác nhau.

Thông thường, trên mỗi tấm thẻ ID sẽ có những dòng chữ và số, dòng mã hóa hoặc ảnh cụ thể. Trong đó, kí hiệu chữ thường là tên và những thông tin liên quan của chủ sở hữu tấm thẻ đó. Hiện nay, đa số các tấm thẻ ID đều sử dụng những dãy số hoặc con chíp để có thể lưu trữ thông tin của người dùng.

4. Một số loại thẻ ID được sử dụng phổ biến hiện nay

4.1. Chứng minh nhân dân CMND

Tại Việt Nam, chứng minh thư nhân dân là một loại giấy tờ để nhận dạng cho từng công dân Việt Nam. Các công dân từ 14 tuổi trở lên sẽ được phép làm và cấp CMND. Mỗi CMND sẽ có một mã số ID riêng để định dạng. Ngoài ra, trên mỗi CMND đều có ảnh chân dung mặt, họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng riêng trên mặt, ngày cấp, nơi cấp và một số thông tin cá nhân khác.

4.2. Căn cước công dân CCCD

Vai trò của căn cước công dân cũng giống như CMND vì nó chỉ là phiên bản mới hơn của chứng minh thư nhân dân. Hiện nay, nhà nước Việt Nam đang tiến hành chuyển đổi từ CMND và căn cước công dân sử dụng mã vạch sang CCCD gắn chíp.

4.3. Thẻ học sinh, sinh viên

Thẻ học sinh, sinh viên là loại thẻ được cấp cho học sinh, sinh viên khi vào trường để việc quản lý các cá nhân trong quá trình học tập dễ dàng hơn. Tùy vào yêu cầu riêng của mỗi đơn vị trường học, bộ phận, phòng ban mà thẻ học sinh, sinh viên sẽ có những đặc điểm riêng biệt, tuy nhiên, tất cả đều có điểm chung là chứa các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, mã số sinh viên, học sinh, ảnh chân dung, lớp, chuyên ngành theo học,…

4.4. Thẻ hộ chiếu

Thẻ hộ chiếu ngoài việc giúp người sử dụng xác định được danh tính của bản thân, chứng minh được mình là công dân của quốc gia nào, nó còn là giấy tờ bắt buộc phải xuất trình khi xuất ngoại và nếu không có nó, bạn không thể di chuyển giữa các quốc gia khác nhau.

4.5. Tài khoản Ngân hàng

Thông qua ID thẻ ngân hàng, các máy ATM, máy Pos có thể biết được chính xác tài khoản đó có thuộc chính chủ hay không, thẻ đó là của ai, của ngân hàng nào. Và thông qua những thông tin thu được này, máy sẽ gửi yêu cầu đến ngân hàng của thẻ sở hữu. Giao dịch sẽ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thẻ.

5. Câu hỏi thường gặp

National ID là gì?

National ID (ID quốc gia, giấy tờ tuỳ thân quốc gia), hay ở Việt Nam gọi là Chứng minh thư, Sổ hộ khẩu, hay bất kì hình thức xác nhận danh tính của một người tại quốc gia của mình và tại quốc gia khác.

National ID là Giấy tờ tùy thân quốc gia là chứng minh nhân dân có ảnh, có thể sử dụng làm chứng minh nhân dân ít nhất trong nước và được cấp bởi 1 cơ quan chính thức. Ở mỗi quốc gia sẽ có 1 mẫu National ID riêng, và chứng thực quyền hợp pháp của một cá nhân khi sinh sống, làm việc tại một quốc gia.

ID là gì trong Facebook?

Facebook ID (hay User ID)  là một dãy số bao gồm 15 đên 16 ký tự, và mã số này định danh cho một cá nhân, fanpage, group cụ thể. Mỗi người dùng tạo lập tài khoản Facebook sẽ được tự động gắn một dãy ID nhất định, tương tự đối với Fanpage và Group.

ID cũng có thể giúp bạn tìm ra một bài post đăng trên Facebook. Khi bạn gặp sự cố với một ứng dụng hoặc trò chơi liên kết với Facebook, User ID của bạn có thể giúp nhà phát triển phần mềm biết bạn và giúp bạn khắc phục các mối lo ngại trong thời gian sử dụng Facebook. Đối với người dùng Facebook phổ thông, chúng ta thường không nghe nhiều đến ID, tuy nhiên đối với những người làm quảng cáo thì khác. Đối với họ, các Facebook ID này sẽ trở thành những tệp khách hàng để họ chạy quảng cáo cho sản phẩm.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo