Hủy bỏ hợp đồng thương mại theo quy định của pháp luật

Hợp đồng là một khái niệm quen thuộc đã xuất hiện từ sớm trong các văn bản quy phạm pháp luật và trong giao dịch hằng ngày tồn tại khá nhiều loại hợp đồng. Pháp luật về hợp đồng điều chỉnh các vấn đề liên quan trực tiếp đến hợp đồng và các bên tham gia trong quan hệ hợp đồng. Vậy hủy bỏ hợp đồng thương mại là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Hủy Bỏ Hợp đồng Thương Mại

1. Khái quát về hợp đồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Có một số loại hợp đồng thông dụng chứng ta thường bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày có thể kể đến như sau:

  • Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng tặng cho tài sản (được quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng về quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng gia công (được quy định tại Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)

2. Hợp đồng thương mại

Pháp luật hiện hành Việt Nam hiện không đưa ra khái niệm hợp đồng thương mại cũng như khái niệm “thương mại” nói chung mà thông qua khái niệm hoạt động thương mại trong Luật Thương mại 2005 và Bộ luật Dân sự cùng các quy định có liên quan khác để làm rõ khái niệm thương mại.

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thương Mại 2005, hoạt động thương mại được định nghĩa là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

Đồng thời tại Điều 6 Luật Thương Mại 2005 quy định thương nhân bao gồm các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Theo đó, các cá nhân, tổ chức được xem là thương nhân sẽ bao gồm: các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh Nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có đăng ký kinh doanh,...

Như vậy Hợp đồng thương mại có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động thương mại. Hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi Luật Thương Mại 2005 và Bộ Luật Dân sự.

Về đặc điểm, hợp đồng thương mại có các đặc điểm như sau:

  • Được ký kết giữa các bên là những thương nhân, hoặc có một bên là thương  nhân. Đây chính là một điểm đặc trưng của hợp đồng thương mại so với các loại hợp đồng dân sự.
  • Về chủ thể trong hợp đồng thương mại ở đây gồm những thương nhân, cá nhân, tổ chức khác có hoạt động liên quan đến thương mại.
  • Thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng thương mại sẽ phải tuân theo các quy định tại Luật Thương Mại, trong trường hợp Luật Thương Mại không có quy định, các quy định tương ứng tại Bộ Luật dân sự hoặc các văn bản pháp luật khác sẽ được áp dụng.
  • Thời gian khởi kiện đối với các tranh chấp về hợp đồng thương mại là 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp của một bên tại hợp đồng thương mại bị xâm phạm.
  • Theo quy định của Luật Thương Mại 2005, một số loại hợp đồng thương mại bắt buộc phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương, có thể kể đến như: hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

> Xem thêm: Chủ thể của hợp đồng thương mại 2022

Một số loại hợp đồng thương mại phổ biến hiện nay gồm:

- Hợp đồng mua bán hàng hóa, gồm: Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước; hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế; hợp đồng mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa.

- Hợp đồng dịch vụ, gồm: Hợp đồng cung ứng dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hóa; hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyên ngành (hợp đồng dịch vụ tài chính, bảo hiểm,...).

- Hợp đồng trong các hoạt động đầu tư thương mại khác...

Các loại hợp đồng thương mại khác nhau sẽ có những quy định về các điều khoản riêng. Tuy nhiên, nhìn chung, các điều khoản trong hợp đồng thương mại cần đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật hợp đồng và thường gồm các điều khoản cơ bản sau đây:

- Đối tượng của hợp đồng;

- Chất lượng;

- Giá trị hợp đồng;

- Phương thức, thời hạn thanh toán;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Các phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp;

- Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng...

3. Hủy bỏ hợp đồng thương mại

Theo quy định của pháp luật, hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực. Hủy bỏ hợp đồng thương mại xảy ra khi có hành vi vi phạm hợp đồng và nó để lại hậu quả nhất định đối với các bên tham gia vào hợp đồng thương mại đó.

Căn cứ theo quy định tại Điều 292 Luật Thương mại 2005, chế tài hủy bỏ hợp đồng thương mại là một trong những chế tài thương mại theo quy định của luật thương mại. Theo đó, chế tài này có thể bao gồm hủy bổ toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của hợp đồng.

  • Hủy toàn bộ hợp đồng: Bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng.
  • Hủy bỏ một phần hợp đồng: Bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.

- Về điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thương mại

Theo quy định tại Điều 425 Luật Dân sự năm 2015 về Huỷ bỏ hợp đồng dân sự “Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Căn cứ theo quy định tại Điều 312 Luật Thương mại 2005 một bên trong quan hệ hợp đồng có thể tiến hành hủy bỏ hợp đồng khi thuộc một trong các yếu tố sau đây: Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng;

b) Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

- Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng.

Căn cứ theo Điều 314 Luật Thương mại 2005, khi thực hiện hủy bỏ hợp đồng sẽ phát sinh những hậu quả pháp lý như sau:

1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 313 của Luật này, sau khi huỷ bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp.

2. Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền.

3. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Đối tượng của hợp đồng thương mại là gì?

Đối tượng của hợp đồng thương mại là việc thực hiện một công việc hoặc dịch vụ cụ thể do các bên tham gia quan hệ hợp đồng thương lượng và giao kết với nhau bằng hợp đồng.

  • Hậu quả nào có thể xảy ra khi hủy bỏ hợp đồng thương mại?

Hậu quả có thể xảy ra đó là: hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng; Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề hủy bỏ hợp đồng thương mại, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về hủy bỏ hợp đồng thương mại vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo