Hướng dẫn trích lục khai sinh

1. Giấy khai sinh là gì? 

Khoản 9 Mục 4 Luật hộ tịch 2014 quy định về  trích lục khai sinh như sau: 

 

 Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng minh các sự kiện hộ tịch của cá nhân được đăng ký tại cơ quan  hộ tịch.  

 Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi đăng ký sự kiện hộ tịch. 

 Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch  từ hồ sơ hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch  từ bản chính có chứng thực. 

2. Ai được cấp bản sao giấy khai sinh? 

Mục 6 Luật hộ tịch 2014 quy định quyền và nghĩa vụ của cá nhân đối với đăng ký hộ tịch  như sau: 

 

 - Công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đăng ký vào sổ hộ tịch.  

 Quy định này cũng được áp dụng đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. 

  - Trong trường hợp kết hôn, nhận cha, mẹ, con, các bên phải trực tiếp thực hiện việc này tại cơ quan  hộ tịch.  Đối với các giấy tờ hộ tịch khác hoặc việc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì đương sự trực tiếp giải quyết hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc ủy ​​quyền. 

 - Người chưa thành niên, người đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự làm thủ tục đăng ký hộ tịch hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thông qua cán bộ công ty. 

 Như vậy, để yêu cầu cấp bản sao trích lục khai sinh, đương sự có thể trực tiếp yêu cầu  hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp trích lục.  

 Tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về  đăng ký vào sổ hộ tịch như sau: 

 

 - Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, chứng thực hộ tịch, đăng ký các giấy tờ về hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch 2014 (đơn đề nghị đăng ký hộ tịch) được nhờ người khác cấp. làm điều đó cho bạn; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại  kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác mà một bên có quyền trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ khẩu. , mà không có sự đồng ý bằng văn bản  của bên kia. Việc ủy ​​quyền phải được lập thành văn bản và có chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì giấy ủy quyền không cần phải chứng thực.  

 - Trường hợp người đi  khai sinh cho trẻ  là ông, bà hoặc người thân thích khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Hộ tịch 2014 thì không cần giấy ủy quyền của cha hoặc mẹ của trẻ. , nhưng phải được cha mẹ đứa trẻ đồng ý về  nội dung khai sinh.  

giay-khai-sinh

 3. Thủ tục cấp bản sao trích lục khai sinh 

  Điều 64 Luật hộ tịch 2014 quy định  thủ tục cấp bản sao giấy khai sinh như sau: 

 Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua  đại lý gửi tờ khai theo mẫu quy định đến cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về tình trạng hôn nhân. >> 

 Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì phải gửi văn bản và nêu rõ lý do yêu cầu đến cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về tình trạng hôn nhân. 

 Bước 2: Ngay sau khi nhận  yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì tổ chức quản lý hồ sơ hộ tịch cấp bản sao Trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. 

4. Xin  bản sao giấy khai sinh ở đâu?  

Điều 63 Luật hộ tịch 2014 quy định về  cấp bản sao trích lục hộ tịch đối với sự kiện hộ tịch đã đăng ký như sau: 

 Cá nhân không phân biệt nơi cư trú có quyền yêu cầu tổ chức quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện của mình.Cá nhân không phân biệt nơi cư trú mà đã đăng ký hộ tịch. Theo quy định tại Điều 4, Điều 4 luật hộ tịch 2014 quy định  cơ quan quản lý hồ sơ hộ tịch gồm có: 

 Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu đăng ký hộ tịch gồm: 

 - Cơ quan Hộ tịch; 

 -  Tư pháp; 

 - Bô ngoại giao; 

 - Các cơ quan khác được phân công thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Mọi người cùng hỏi

Câu hỏi 1: Trích lục khai sinh là gì?

Câu trả lời: Trích lục khai sinh là một bản sao chính xác của đăng ký khai sinh ban đầu. Nó chứa đựng các thông tin quan trọng về ngày sinh, tên, giới tính, quốc tịch, cha mẹ và nơi sinh của một cá nhân. Trích lục khai sinh thường được cấp bởi cơ quan đăng ký dân sự hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

Câu hỏi 2: Tại sao cần phải có trích lục khai sinh?

Câu trả lời: Trích lục khai sinh là một tài liệu quan trọng được sử dụng để xác nhận danh tính và chứng minh quan hệ họ hàng của một cá nhân. Nó có thể được yêu cầu khi làm hộ chiếu, xin visa, kết hôn, thừa kế tài sản, xin hỗ trợ xã hội, tham gia các hoạt động công cộng và nhiều trường hợp khác liên quan đến việc xác nhận thông tin cá nhân.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để trích lục khai sinh?

Câu trả lời: Để trích lục khai sinh, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Tìm hiểu cơ quan cấp trích lục: Xác định cơ quan đăng ký dân sự hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp trích lục khai sinh ở địa phương bạn sinh sống.
  • Điền đơn xin trích lục: Điền đơn xin theo mẫu của cơ quan đăng ký và cung cấp thông tin cá nhân chính xác.
  • Nộp giấy tờ cá nhân: Cung cấp các giấy tờ xác thực như chứng minh thư, căn cước công dân, giấy khai sinh và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Câu hỏi 4: Trích lục khai sinh có thời hạn hay không?

Câu trả lời: Trích lục khai sinh thường không có thời hạn vì nó là một bản sao chính xác của đăng ký khai sinh ban đầu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cơ quan cấp trích lục có thể yêu cầu bạn cập nhật trích lục khai sinh để phù hợp với các thay đổi sau này, chẳng hạn như thay đổi tên, quốc tịch hoặc các thông tin khác.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo