I. TỔNG QUAN
Tra cứu nội dung đơn vị hành chính Việt Nam - tỉnh/thành phố, huyện/quận/thành phố/thị xã, xã/huyện/thị trấn - theo thời gian, mối quan hệ sáp nhập - chia tách các đơn vị hành chính đáp ứng nhu cầu của ngành thống kê và các đơn vị tổ chức khác.
II SƠ ĐỒ TRANG:

Tra cứu mã số đơn vị hành chính
III. CHỨC NĂNG:
- Để truy cập website, người dùng gõ trên trình duyệt web địa chỉ sau đây:
https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/
- Hướng dẫn này mô tả các chức năng chi tiết của trang web Đối chiếu đơn vị hành chính như sau:
III.1 Chức năng chính:
Luôn luôn hiển thị trong các trang.
Đơn vị hành chính
Đối chiếu đơn vị HC
Lịch Sử đơn vị HC
Địa bàn
Nghị định
Tổng hợp ĐVHC
Thống kê số lượng
Người sử dụng có thể sử dụng một trong các chức năng này bất kỳ đang ở vị trí trang nào bằng cách Click chọn vào menu chức năng.
1. Đơn vị hành chính (trang mặc định):
Nội dung :
- Tìm theo nội dung mã, tên đơn vị hành chính đến thời điểm, của các cấp, cấp tỉnh, quận, phường. Hiển thị danh sách các đơn vị hành chính đáp ứng tiêu chí tìm kiếm.
- Hiển thị các huyện của tỉnh được chọn và các thành phố của huyện được chọn.
- Xuất ra Excel danh sách đơn vị đang hiển thị. - Xem thông tin chi tiết của một đơn vị hành chính được chọn từ danh sách.
Trưng bày :
Chọn cấp độ để tìm kiếm. Nhập thời gian đến ngày: Theo mặc định, "Ngày" hiện tại. Chức năng “Thực hiện”: Sau khi chọn cấp, Thời gian “Đến ngày” năm, nhập giá trị mã, tên đơn vị cần tra cứu, nhấn nút “Thực hiện” để hiển thị danh sách các đơn vị hành chính thỏa mãn điều khoản. Tùy theo mức độ tìm kiếm mà nội dung hiển thị khác nhau. độ rỗng là tìm tất cả các đơn vị của cả 3 cấp độ. Cách tìm:
- Điều kiện cần tìm là sự kết hợp của "và" giữa các điều kiện.
- Không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Tìm từ gốc VD: điều kiện tìm là "gang", kết quả sẽ tìm "Xã Kon Gang" mà không tìm "Huyện Cầu Ngang" hay "Thị trấn Cầu Ngang"
- Điều kiện tìm kiếm mặc định là trống, sau khi thực hiện, tất cả các đơn vị của cấp độ đã chọn sẽ được hiển thị.
Excel: Xuất danh sách đơn vị hành chính hiển thị ra file định dạng Excel, xem hoặc lưu theo ý người dùng. Để xuất danh sách tất cả các đơn vị hành chính cấp dưới của đơn vị đang hiển thị, chọn kiểm tra cấp dưới trực thuộc, sau đó bấm xuất excel.
Nhấp vào nút " " ở cạnh trái của dòng lựa chọn để hiển thị danh sách các đơn vị trực thuộc đơn vị hiện được chọn. Ví dụ: hiển thị danh sách các quận, huyện của "Thành phố Hồ Chí Minh" sau khi chọn từ danh sách các tỉnh thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Trưng bày :
Excel: Xuất danh sách các đơn vị hành chính thuộc đơn vị được chọn để hiển thị dưới dạng tệp định dạng Excel, xem hoặc lưu tùy chọn người dùng. Để xuất danh sách tất cả các đơn vị hành chính cấp dưới của đơn vị đang hiển thị, chọn kiểm tra cấp dưới trực thuộc, sau đó bấm xuất excel. Thông tin chi tiết đơn vị hành chính: click vào đơn vị được chọn trong danh sách để hiển thị thông tin chi tiết của đơn vị. Đóng: Không hiển thị "chi tiết" của nội dung.
2. Hợp nhất các đơn vị hành chính
Nội dung :
- Hiển thị nội dung so sánh giữa các tỉnh, thành phố, quận, huyện, phường tại thời điểm “Đến nay” và nội dung tại thời điểm “So sánh đến ngày”.
- Xuất danh sách xếp hạng hiển thị ra Excel. Trưng bày:
To Date: Nhập thời gian để so sánh. Đối chiếu đến ngày: Nhập ngày đối chiếu. Cấp độ: chọn cấp độ để so sánh
Mặc định: "To date" là ngày hiện tại, "Reconcile to date" là một năm trước ngày hiện tại, Level là cấp tỉnh
Sau khi nhập "Đến ngày", "Đối chiếu đến ngày", bấm "Chạy" để hiển thị danh sách đối chiếu. Màu nhạt là nội dung “Đến ngày”, màu đậm là nội dung “Đối chiếu đến ngày”.
Tỉnh: Khi bạn chọn cấp huyện hoặc cấp xã sẽ xuất hiện ô chọn tỉnh giúp lọc thông tin xếp hạng huyện (xã) theo tỉnh đã chọn, mặc định là không chọn sau khi thực hiện sẽ hiển thị toàn bộ thông tin xếp hạng của tất cả các huyện (phường). Excel: Xuất danh sách xếp hạng được hiển thị thành tệp ở định dạng Excel, xem hoặc lưu tùy chọn của người dùng.
3. Lịch sử đơn vị hành chính:
Nội dung :
- Tìm kiếm theo nội dung mã, tên đơn vị hành chính đến thời điểm, của các cấp, cấp tỉnh, quận, phường. Hiển thị danh sách các đơn vị hành chính đáp ứng tiêu chí tìm kiếm.
- Hiển thị các huyện của tỉnh được chọn và các thành phố của huyện được chọn.
- Xem thông tin lịch sử cho một đơn vị hành chính được chọn từ danh sách.
- Hiển thị thông tin đơn vị lịch sử chi tiết mỗi lần
Trưng bày :
Chọn cấp độ để tìm kiếm. Nhập thời gian đến ngày: Theo mặc định, "Ngày" hiện tại. Chức năng “Thực hiện”: Sau khi chọn cấp, Thời gian “Đến ngày” năm, nhập giá trị mã, tên đơn vị cần tra cứu, nhấn nút “Thực hiện” để hiển thị danh sách các đơn vị hành chính đáp ứng điều kiện. Tùy theo mức độ tìm kiếm mà nội dung hiển thị khác nhau. Cách tìm:
- Điều kiện cần tìm là sự kết hợp của "và" giữa các điều kiện.
- Không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Tìm từ VD: điều kiện tìm là "gang", kết quả sẽ tìm "Xã Kon Gang" mà không tìm "Huyện Cầu Ngang" hay "Thị trấn Cầu Ngang".
Nhấp vào nút " " ở cạnh trái của dòng lựa chọn để hiển thị danh sách các đơn vị trực thuộc đơn vị hiện được chọn. Ví dụ: hiển thị danh sách các quận, huyện của "Thành phố Hồ Chí Minh" sau khi chọn từ danh sách các tỉnh thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Trưng bày :
Thông tin lịch sử đơn vị hành chính: click vào đơn vị được chọn trong danh sách để hiển thị thông tin lịch sử của đơn vị
Đóng: Không hiển thị nội dung "thông tin lịch sử đơn vị". Xem thông tin lịch sử đơn vị chi tiết bất cứ lúc nào: Nhấp vào lịch sử đơn vị tại mỗi thời điểm đã chọn trong danh sách để xem thông tin lịch sử đơn vị chi tiết tại thời điểm cụ thể đó
Đóng: Không hiển thị nội dung "Thông tin chi tiết đơn vị lịch sử".
4. Vị trí:
Nội dung :
- Hiển thị danh sách các phường, xã hiện tại trong tỉnh, huyện đã chọn.
Trưng bày:
Excel: Xuất danh sách các huyện, thị, thành phố trực thuộc Trung ương hiển thị dưới dạng file Excel.
5. Nghị định:
Nội dung :
- Hiển thị nội dung của nghị định, sắp xếp theo ngày ban hành nghị định.
Trưng bày :
Khi bạn nhấp vào nút tìm kiếm, các ô ở đầu cột sẽ xuất hiện như sau:
nhập giá trị cần tìm theo tiêu chí vào các cột tương ứng, dữ liệu sẽ tự động hiển thị theo tiêu chí tìm kiếm
6. Sơ lược về đơn vị hành chính:
Nội dung :
- Thống kê tổng hợp số lượng tỉnh, huyện, phường, thị trấn đến thời điểm được chọn và tùy chỉnh theo đơn vị tỉnh, thành phố, huyện được chọn.
Trưng bày :
To Date: Nhập thời gian tổng hợp. Chọn cùng lúc nhiều đơn vị hành chính: Nhấn giữ phím Ctrl và click vào đơn vị cần chọn
Chức năng “Thực hiện”: hiển thị danh sách các đơn vị hành chính đã chọn. nếu không có đơn vị hành chính nào được chọn, phần thưởng được đề xuất là tất cả các đơn vị. Chức năng: “Bỏ chọn”: Bỏ chọn tất cả các đơn vị hành chính đã chọn. Tổng số đơn vị cấp tỉnh: là tổng số đơn vị cấp tỉnh được chọn
Tổng hợp đơn vị cấp huyện: Đây là thống kê tổng số đơn vị cấp huyện tại các tỉnh được chọn
Tổng hợp Đơn vị cấp xã: Đây là thống kê tổng số Đơn vị cấp xã của các huyện được chọn
7. Thống kê số lượng:
Nội dung :
- Thống kê số lượng tỉnh, huyện, phường, xã của từng tỉnh trong 5 năm liên tục.
- Xuất bảng thống kê Excel. Trưng bày :
Từ năm: Nhập từ năm, “Đến năm” được tính từ năm bắt đầu cộng với 4. Thống kê số huyện, phường trên địa bàn tỉnh trong 5 năm “Từ năm”… “Đến năm”…. Nhấn vào nút “ ” ở cạnh trái của tỉnh đã chọn để hiển thị bảng thống kê số phường, xã theo huyện của tỉnh đã chọn. Excel: Xuất bảng thống kê đang hiển thị ra file định dạng Excel, xem hoặc lưu theo ý người dùng.
III.2 Chức năng phụ:
- Sau khi đăng nhập thành công, menu chức năng sẽ hiển thị thêm thông tin về chức năng “Cập nhật”, nếu người dùng có quyền “Quản trị” thì trên menu có thêm chức năng “Phân quyền” như sau:
Thay đổi thông tin
Chuyển sang ĐV khác
Chia tách đơn vị HC
Sáp nhập đơn vị HC
Hiệu chỉnh thông tin
Hiệu chỉnh TT lịch sử
Địa bàn
Nghị định
Đăng nhập
Phân quyền
Web Service
III. Chức năng chính :
Luôn hiển thị trong các trang.
đơn vị hành chính
So sánh đơn vị HC
Lịch sử các đơn vị HC.
Địa phương
Án Lệnh
Tổng hợp đơn vị hành chính
Thống kê số lượng
Người dùng có thể sử dụng bất kỳ chức năng nào trong số này ở bất kỳ đâu trên trang bằng cách nhấp vào menu chức năng. Bán lẻ:
1. Đăng nhập:
Nội dung :
- Kiểm tra tên người dùng và mật khẩu.
- Xác định quyền của người dùng. Chỉ những người có quyền cập nhật mới có thể truy cập các trang cập nhật dữ liệu.
- Chỉ người có quyền "Quản trị viên hệ thống" mới có thể truy cập trang phân quyền. - Thay đổi mật khẩu người dùng sau khi xác nhận đúng mật khẩu cũ.
Trưng bày:
Nhập đúng tên người dùng và mật khẩu của người dùng do "quản trị viên hệ thống" cung cấp, tên không phân biệt chữ hoa chữ thường. Mật khẩu là trường hợp nhạy cảm .
Nếu tên người dùng không có sẵn, hãy liên hệ với "quản trị viên hệ thống" để lấy nó. Chức năng "Đăng nhập": đăng nhập vào hệ thống sau khi kiểm tra tên người dùng và mật khẩu, xác định quyền hạn của người dùng. Nếu bạn không thể kết nối, thông báo lỗi sẽ hiển thị. Sau khi đăng nhập thành công, menu chức năng hiển thị thêm các chức năng cập nhật dữ liệu và phân quyền dựa trên quyền của người dùng.
Chức năng "Đăng xuất": Xóa tên đăng nhập.
Chức năng "Thay đổi mật khẩu": Sau khi kết nối, bạn có thể thay đổi mật khẩu của mình.
- Chức năng "Hoàn thành": Thay đổi mật khẩu của người dùng đang đăng nhập sau khi kiểm tra mật khẩu cũ đã chính xác chưa và kiểm tra mật khẩu mới và mật khẩu xác nhận có giống nhau không. Nếu không thể thay đổi, thông báo lỗi sẽ hiển thị.
- Chức năng "Đóng": Không hiện chức năng "Đổi mật khẩu", quay lại nội dung đăng nhập.
2. Chỉnh sửa thông tin:
Nội dung :
- Điều chỉnh nội dung thông tin của đơn vị hành chính trong trường hợp sai sót hoặc thừa, thiếu, (không cập nhật thay đổi).
- Dùng để cập nhật các thông tin bổ sung như: City Type, Region, City/Town và Region.
Trưng bày:
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn đơn vị hành chính cần cập nhật từ danh sách sổ xuống, chỉ chọn được đơn vị cấp dưới sau khi đã chọn cấp trên trước đó. - “Thông tin đọc”: Thể hiện thông tin hiện có của đơn vị hành chính được chọn trong mục “Thông tin cũ” và hỗ trợ lưu tại mục “Thông tin mới”.
- “Sửa”: cập nhật, sửa đổi nội dung mục “Thông tin mới”. Hộp Thị trấn/N.làng chỉ hoạt động ở cấp Xã/Huyện.
- “Save”: lưu thông tin mới của đơn vị hành chính, còn thông tin cũ lưu vào quá khứ. Chỉ được nhập “Lưu” khi đã nhập đầy đủ các nội dung như nghị định, ngày ban hành, mã số, loại, tên, ghi chú.
3. Chuyển sang đơn vị khác:
Nội dung :
- Chuyển đơn vị hành chính sang đơn vị hành chính cấp trên khác theo quy định. Đồng thời, các đơn vị hành chính cấp dưới nếu có cũng được chuyển giao, theo nghị định đã công bố.
Trưng bày :
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn đơn vị hành chính cần chuyển từ danh sách thả xuống, chỉ chọn được đơn vị cấp dưới sau khi đã chọn cấp trên trước đó.
- Chọn nghị định ban hành.
- Chọn đơn vị cấp trên chuyển đến.
- Nếu đồng thời có sự thay đổi thực sự về nội dung của các thông tin Mã, Loại, Tên, Loại đô thị, Vùng, thành thị hay nông thôn, Khu vực thì cập nhật mục “Sửa đổi đồng thời”, nếu để trống các nội dung này sẽ giữ nguyên dữ liệu cũ.
- “Lưu”: Chuyển đơn vị hành chính đã chọn về đơn vị hành chính cấp trên đã chuyển đến và mọi thay đổi sau khi xin xác nhận chuyển đơn vị hành chính cấp dưới, thông tin cũ được lưu vào quá khứ. Chỉ được nhập “Lưu” khi đã nhập đủ các nội dung như nghị định, ngày ban hành, mã số, loại, tên, ghi chú.
- “Chuyển”: Cho phép chọn chuyển đơn vị hành chính khác.
4. Chia tách đơn vị hành chính:
Nội dung :
- Bổ sung đơn vị hành chính mới (hiện hành) theo nghị định đã công bố.
Trưng bày :
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn cấp độ đơn vị mới được thêm vào.
- Nhập thông tin, chọn đơn vị hành chính cấp trên.
- “Lưu”: thêm đơn vị hành chính mới. . Chỉ được nhập “Lưu” khi đã nhập đủ các nội dung như nghị định, ngày ban hành, mã số, loại, tên, ghi chú. Đơn vị hành chính cấp trên.
“Tách”: Thêm đơn vị hành chính khác.
5. Sáp nhập các đơn vị hành chính:
Nội dung :
- Đóng đơn vị hành chính theo nghị định ban hành, chuyển đơn vị hành chính cấp dưới lên đơn vị hành chính cấp trên đã sáp nhập.
Trưng bày :
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn đơn vị hành chính đóng và đơn vị hành chính sáp nhập.
- 'Lưu': Đóng đơn vị hành chính đã chọn (chuyển sang trạng thái 'Chưa sử dụng'), các đơn vị hành chính cấp dưới chuyển sang đơn vị hành chính đã sáp nhập sau khi xin xác nhận. Chỉ được nhập “Lưu” khi đã nhập đầy đủ các nội dung như nghị định, ngày ban hành, đơn vị hành chính hợp nhất, ghi chú.
- “Hợp nhất”: Để hợp nhất một đơn vị hành chính khác.
6. Sửa thông tin đơn vị hành chính:
Nội dung :
- Điều chỉnh nội dung thông tin của đơn vị hành chính trong trường hợp sai sót hoặc thừa, thiếu, (không cập nhật thay đổi).
- Dùng để cập nhật các thông tin bổ sung như: City Type, Region, City/Town và Region.
Trưng bày :
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn đơn vị hành chính cần sửa từ danh sách thả xuống, chỉ chọn được đơn vị cấp dưới sau khi đã chọn cấp trên trước đó.
- "Thông tin phát lại": Hiển thị thông tin về đơn vị quản trị được chọn.
- “Sửa”: sửa thông tin đang hiển thị, đối với cấp Tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện thì không được phép sửa Thành phố/Thôn và Khu.
- “Thêm”: thêm đơn vị hành chính trực thuộc vào đơn vị hành chính đã chọn. Ví dụ chọn tỉnh Cao Bằng, huyện Bảo Lâm sẽ thêm xã/phường thuộc tỉnh Cao Bằng là huyện Bảo Lâm.
- "Save": lưu lại các thay đổi đã nhập. Nếu bạn chưa nhập đầy đủ các thông tin cần thiết như ngày cấp, mã, trạng thái, loại, tên thì sẽ hiện thông báo thiếu và không lưu được.
- “Hủy”: Lấy lại thông tin trước khi nhập sửa.
- "Xóa": Xóa đơn vị hành chính đã chọn sau khi yêu cầu xác nhận. Nếu đơn vị hành chính cần xóa vẫn còn đơn vị cấp dưới thì trước hết phải xóa đơn vị cấp dưới.
7. Đính chính thông tin lịch sử:
Nội dung :
- Sửa đổi, bổ sung thông tin lịch sử về đơn vị hành chính. - Sử dụng để cập nhật các thay đổi trước năm 2004 (năm tạo dữ liệu hiện có).
Trưng bày:
Quy tắc nhập cảnh:
- Chọn đơn vị hành chính để sửa thông tin truyền vào các ô danh sách, chỉ chọn được đơn vị cấp dưới sau khi đã chọn cấp trên trước đó.
- "Thông tin đọc": Hiển thị những thay đổi đã qua của đơn vị hành chính được chọn trong danh sách. Khi được chọn từ danh sách, thông tin về thời gian sẽ được hiển thị.
- “Sửa”: để sửa thông tin hiển thị, cấp Tỉnh/Thị xã và Quận/Huyện không cho phép bạn sửa Thị trấn/Thôn và Khu vực. Trạng thái: "Không còn sử dụng".
- “Thêm”: thêm thay đổi vào quá khứ của đơn vị hành chính đang được chọn.
- "Save": lưu lại các thay đổi đã nhập.
- “Hủy”: Lấy lại thông tin trước khi nhập sửa.
- "Xóa": Xóa thay đổi trước đây đối với đơn vị hành chính được chọn trong danh sách sau khi yêu cầu xác nhận. 8. Cập nhật thông tin khu vực khảo sát:
Nội dung :
- Bổ sung, sửa đổi thông tin về địa bàn khảo sát của xã/huyện đã chọn.
Trưng bày:
Quy tắc nhập cảnh:
- Khi chọn Xã/Phường tương ứng với Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố đã chọn thì hiển thị danh sách các địa bàn điều tra trực thuộc xã/phường.
- Khi được chọn từ danh sách, thông tin vị trí sẽ được hiển thị.
- “Add”: thêm khu vực của Xã/Huyện đã chọn. "Xóa": Xóa vị trí đã chọn khỏi danh sách sau khi yêu cầu xác nhận.
9. Cập nhật thông tin Sắc lệnh:
Nội dung :
- Bổ sung, thay đổi thông tin địa chỉ nghị định.
Trưng bày:
Quy tắc nhập cảnh:
- Khi được chọn từ danh sách, thông tin sắc lệnh được hiển thị.
- "Sửa" chỉnh sửa thông tin của nghị định đang chọn
- "Thêm": Thêm đơn hàng. “Xóa”: Xóa đơn hàng sau khi yêu cầu xác nhận.
10. Phân quyền sử dụng:
Nội dung :
- Thêm, xóa, sửa nội dung thông tin người dùng.
- Phân quyền, điều chỉnh quyền hạn, thay đổi mật khẩu của người dùng được phân quyền.
- Chỉ người có quyền "Quản trị viên hệ thống" mới có thể truy cập trang phân quyền. Trưng bày:
Chức năng “Thêm mới”: Thêm người dùng bằng cách nhấn vào nút “Thêm mới”, hiển thị khung sau:
Để thêm người dùng mới, bạn phải nhập các thông tin sau: Tên người dùng, họ và tên, mật khẩu, nhập lại mật khẩu, hiệu lực (mặc định là có).
Quy định: Tên đăng nhập không phân biệt chữ hoa chữ thường và là duy nhất không được trùng lặp, mật khẩu phân biệt chữ hoa chữ thường.
Gán quyền người dùng bằng cách:
Chọn quyền trong "Danh sách quyền", nhấp vào nút để đưa quyền đã chọn vào danh sách "Quyền đã chọn".
Hủy quyền đã chọn bởi: Chọn quyền hủy trong danh sách "Quyền đã chọn" và bấm vào nút để trả lại quyền bạn muốn hủy vào "Danh sách quyền".
- Chức năng "Lưu": Thêm người dùng mới. Nếu nó không thể được lưu, một thông báo lỗi sẽ được hiển thị.
- Chức năng “Đóng”: Không hiện khung “Thêm mới”.
Chức năng "Sửa": Chọn tên người dùng muốn sửa từ danh sách, nhấn vào cột "Sửa", nội dung và thông tin người dùng sẽ hiển thị trong ô "Cập nhật" giống như chức năng "Thêm mới". Chức năng “Xóa”: Chọn tên người dùng muốn xóa khỏi danh sách, nhấn vào cột “Xóa”, hiển thị thông báo xác nhận “Bạn đã xóa người dùng...?”:
Tiếp tục xóa chọn "OK", không xóa chọn "Cancel".
11. Dịch vụ web
Nội dung :
- Xuất danh sách Tỉnh, Huyện, Xã ra định dạng XML.
- Bất kỳ phần mềm nào đọc được định dạng XML và tham khảo dịch vụ web đều có thể lấy được nội dung dữ liệu của các danh mục tỉnh, huyện, phường, xã theo hướng dẫn.
Nội dung bài viết:
Bình luận