Hiện nay, trên thị trường, có sự xuất hiện đa dạng của các nhà cung cấp phần mềm kế toán, tuy nhiên chất lượng và đặc tính của từng phần mềm vẫn được phân cấp rõ rệt, phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của từng doanh nghiệp cụ thể.

1. Phần mềm kế toán thông dụng thường có một số đặc điểm cơ bản sau
Thứ nhất, Đơn giản và dễ sử dụng: Giao diện được thiết kế tùy biến theo “layout” và có thể thay đổi tương ứng với cá nhân hoặc phòng ban. Cấu trúc, bố cục phần mềm rõ ràng, dễ hiểu.
Thứ hai, Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán cơ bản từ quản lý hóa đơn, chứng từ đến báo cáo thuế. Đây cũng là yêu cầu tối thiểu của doanh nghiệp về một phần mềm kế toán.
Thứ ba, Cập nhật và Update Thông tư, chế độ kế toán mới nhanh chóng, kịp thời.
Thứ tư, Chất lượng nhà cung cấp uy tín: Trước việc lựa chọn một phần mềm kế toán, doanh nghiệp cần xem xét đến những yếu tố liên quan như: Danh tiếng, lịch sử phát triển của nhà cung cấp phần mềm; Các dự án đã triển khai thành công; ý kiến đánh giá của khách hàng đang sử dụng phần mềm,… để có sự kiểm chứng khách quan.
Thứ năm, Phù hợp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ của nhiều doanh nghiệp: Các phần mềm kế toán thông dụng hiện nay hầu hết chỉ đáp ứng được những yêu cầu nghiệp vụ cơ bản ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối với các doanh nghiệp vừa và lớn sẽ xuất hiện thêm những yêu cầu đặc thù theo ngành khiến cho nhiều phần mềm không thể đáp ứng được. Vì vậy một phần mềm kế toán thông dụng mà đạt chất lượng tốt cần phải có khả năng tùy chỉnh giải quyết được các yêu cầu đặc thù này.
2. Các phần mềm kế toán thông dụng hiện nay
Các phần mềm kế toán thông dụng hiện nay trên thị trường rất nhiều. Tuy nhiên để đáp ứng được những tiêu chí cơ bản phía trên, đặc biệt là tiêu chí thứ 5 – Phù hợp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ của nhiều doanh nghiệp (từ nhỏ đến lớn) thì chúng ta cần phải kể đến phần mềm kế toán Bravo. BRAVO là phần mềm kế toán quản trị, được thiết kế hệ thống mở với cấu trúc thiết kế 3 lớp có thể dễ dàng được chỉnh sửa, nâng cấp, mở rộng theo nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra với nhiều tính năng ưu Việt khác, việc sử dụng phần mềm kế toán BRAVO đem lại những hiệu quả quản trị đáng kể cho doanh nghiệp, hỗ nhiều tác nghiệp thủ động của Kế toán viên Kế toán trường, giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể nguồn lực; Là trợ thủ đắc lực của Ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định đầu tư, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính một cách hiệu quả.
3. Cách sử dụng phần mềm kế toán: Khai báo người sử dụng ban đầu
Khai báo thông tin truy cập
Việc cung cấp thông tin truy cập cho đúng đối tượng sử dụng sẽ giúp doanh nghiệp quản lý thông tin cũng như phân quyền các thao tác sử dụng cho từng kế toán viên khác nhau.
Các thông tin cơ bản cần khai báo khi đăng nhập vào phần mềm kế toán gồm có: Tên người dùng, Ngày sinh, Số điện thoại, Email, Tên bộ phận, Đơn vị…
Dưới đây là ảnh chụp màn hình của Phần mềm kế toán trực tuyến CyberBook. Người quản trị sẽ thiết lập tên, mật khẩu và phân quyền truy cập cho từng người dùng trong chương trình “Khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập”.
Phân quyền truy cập
Chức năng này dành cho người quản trị chương trình để phân quyền cho các người dùng chuyên môn khác. Vào chức năng Phân quyền truy nhập, chọn người dùng cần phân quyền sau đó nhấn nút phân quyền.
Để phân quyền, cần chọn từng nhánh phân hệ, sau đó chọn vào các ô chọn. Nếu chọn cả nhánh thì tất cả các nhánh trong cùng đều có hiệu lực tương tự, ngược lại có thể chọn từng mục nhỏ. Chức năng cho phép chọn phân quyền đến từng thao tác (“Mới”, “Sửa”, “Xóa”, “Xem của người khác”, “Sửa của người khác”, “Xóa của người khác”, “Chuyển KTTH”,”Chuyển sổ cái”).
4. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn phân tích một bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán của một công ty có thể được đánh giá bằng ba loại thước đo chất lượng đầu tư chính: vốn lưu động hoặc thanh khoản ngắn hạn, hiệu suất tài sản và cơ cấu vốn hóa.
Hệ số khả năng thanh toán là gì?
Đâу lầ các hệ ѕố thanh khoản của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ haу không.
Ý nghĩa của tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là gì?
Hệ ѕố nàу thể hiện tỷ lệ giữa ᴠốn chiếm dụng ᴠà ᴠốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nàу cao hơn 100% thì đồng nghĩa ᴠới ᴠiệc doanh nghiệp chiếm dụng ᴠốn nhiều hơn là bị chiếm dụng, ᴠà ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận