Hướng dẫn lập hồ sơ quản lý công tác PCCC

Hướng dẫn lập hồ sơ quản lý công tác PCCC

Hiện nay, đa số tại các doanh nghiệp/cơ sở bắt buộc phải lập hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở để theo dõi tình hình PCCC.

Ngoài việc giúp cơ sở có thể theo dõi tình hình an toàn phòng cháy tại cơ sở mà còn đảm bảo tuân thủ các điều luật khi Cảnh sát PCCC kiểm tra.

Vậy hồ sơ quản lý công tác PCCC là gì? Hồ sơ quản lý công tác PCCC gồm những gì? Lập hồ sơ quản lý công tác PCCC như thế nào?

PCCC Thành Phố Mới sẽ hướng dẫn Quý khách hàng/bạn đọc chi tiết về cách lập hồ sơ quản lý, theo dõi công tác PCCC tại cơ sở từ A-Z.

ho so quan ly cong tac pccc

 

Hồ sơ quản lý, theo dõi công tác phòng cháy chữa cháy tại cơ sở

Nói về hồ sơ PCCC thì có nhiều loại hồ sơ khác nhau:

Hồ sơ quản công tác PCCC; Hồ sơ thẩm định phê duyệt phương án chữa cháy; Hồ sơ giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ,.; Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC; Hồ sơ nghiệm thu PCCC; Hồ sơ huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; Hồ sơ kiểm định phương tiện PCCC,.

Trong đó hồ sơ quản lý công tác PCCC là bộ hồ sơ quan trọng nhất đối với cơ sở doanh nghiệp.

 

Cơ sở pháp lý về lập hồ sơ, quản lý theo dõi công tác PCCC:

Bài viết này rất dài, được tổng hợp rất nhiều nội dung. Quý khách hàng/bạn đọc vui lòng đọc chậm và từ từ để nghiên cứu, thẩm định nội dung và đối chiếu với cơ sở của mình. Xin cảm ơn!
 

 1. Hồ sơ quản lý công tác PCCC là gì?

Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở là tổng hợp những văn bản quyết định về phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, hồ sơ này do người đứng đầu cơ sở có trách nhiệm tổ chức cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

 2. Hồ sơ quản lý PCCC bao gồm những gì?

Cơ sở pháp lý: Thông tư 149/2020/TT-BCA » Chương II » Điều 4

  • a) Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về PCCC; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác PCCC của cơ sở (nếu có).
  • b) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có); văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
  • c) Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
  • d) Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở, đội PCCC chuyên ngành (nếu có).
  • đ) Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC&CNCH hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC&CNCH do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
  • e) Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
  • g) Biên bản kiểm tra an toàn về PCCC của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về PCCC của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn PCCC (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác PCCC, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về PCCC, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • h) Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • i) Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có).
  • k) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
  • l) Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

ho so quan ly cong tac pccc

 3. Cơ sở nào phải lập hồ sơ quản lý PCCC

Theo Quy định từ Bộ Công an; Trích theo thông tư 149/2020/NĐ-CP và nghị định 136/2020/NĐ-CP liên đới, thì những cơ sở thuộc những phụ lục dưới đây phải lập hồ sơ quản lý công tác PCCC:

  •  Cơ sở thuộc phụ lục III của nghị định 136/2020/NĐ-CP phải có đầy đủ toàn bộ các nội dung như trên (TOÀN BỘ TỪ MỤC A ĐẾN MỤC L)
  •  Cơ sở thuộc phụ lục IV của nghị định 136/2020/NĐ-CP sẽ bao gồm mục a, đ, e, g, h và điểm k như trên (ÍT HƠN SO VỚI PHỤ LỤC III)

Các mục này bao gồm:

a: Nội quy, hướng dẫn phòng cháy chữa cháy

đ: Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC&CNCH

e: Phương án chữa cháy cơ sở

g: Biên bản kiểm tra an toàn về PCCC

h: Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có)

k: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (nếu có)

NHỮNG CƠ SỞ THUỘC PHỤ LỤC III
  1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
  2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3.
  7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.
  14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
  15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
  17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên.
  18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
  20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
  21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300 m2 trở lên./.
NHỮNG CƠ SỞ THUỘC PHỤ LỤC IV
 
► Xem thêm:  Quy Định Nạp Bình Chữa Cháy【Chi Tiết Về Thời Gian】

 4. Không lập hồ sơ quản lý PCCC bị phạt bao nhiêu tiền?

Cơ sở pháp lý: Nghị định 144/2021/NĐ-CP » Điều 31

Điều 31. Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC&CNCH

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC&CNCH theo quy định của pháp luật.

b) Không cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC&CNCH.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC&CNCH.

ho so quan ly cong tac pccc

 5. Hướng dẫn lập hồ sơ quản lý PCCC

Để lập hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở/doanh nghiệp thì trước tiên phải kiểm tra cơ sở thuộc phụ III hay phụ lục IV [XEM TẠI MỤC 3].

Từ đó kiểm tra, thay đổi, điều chỉnh nội dung các văn bản phải thành lập trong hồ sơ cho phù hợp với tình trạng hiện tại của cơ sở.

Sau khi biết cơ sở thuộc hạng mục nào tiến hành thành lập các văn bản theo nội dung quy định tại nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

 

Nhìn chung, theo đánh giá từ PCCC Thành Phố Mới (chúng tôi là đơn vị kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực PCCC với hơn +11 năm kinh nghiệm) thì một bộ hồ sơ quản lý PCCC cơ bản sẽ bao gồm:

  •  Bảng quyết định thành lập hồ sơ, bản cam kết
  •  Nội quy phòng cháy chữa cháy tại cơ sở
  •  Nội quy sử dụng điện tại cơ sở
  •  Phương án chữa cháy cơ sở
  •  Quyết định thành lập đội PCCC (cơ sở, chuyên ngành,.)
  •  Danh sách đội PCCC cơ sở
  •  Sổ theo dõi phương tiện PCCC
  •  Bảng thống kê phương tiện PCCC
  •  Bảng dự trù kinh phí PCCC hàng năm
  •  Báo cáo công tác PCCC hàng năm

Những mục khác có thể làm và bổ sung sau, tuy nhiên mẫu phương án chữa cháy cơ sở là một trong những phần quan trọng nhất.

Tùy theo từng hạng mục của cơ sở mà những hạng mục trên có thể ít hơn.

► Xem thêm:  [Tư Vấn] Làm Hồ Sơ PCCC Cho Quán Ăn Gia Đình

 Tham khảo mẫu hồ sơ quản lý PCCC

Để thuận tiện cho Quý khách hàng/bạn đọc hiểu thêm về việc lập hồ sơ quản lý công tác PCCC được thuận tiện nhất.

PCCC Thành Phố Mới xin chia sẻ một số mẫu hồ sơ PCCC quản lý công tác PCCC tại cơ sở. TẢI VỀ hoàn toàn miễn phí.

MẪU 1

 
 
 

MẪU 2

 
 
 

MẪU 3

 
 
 

MẪU 4

 
 
 

* Bấm vào từng hình để xem chi tiết hơn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo