Đào tạo an toàn hóa chất theo nghị định 113 – Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất thuộc quản lý của Bộ Công Thương hay Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội đã không là vấn đề mới với các đơn vị, tổ chức kinh doanh, sử dụng hóa chất trên lãnh thổ Việt Nam.
Đào tạo và huấn luyện an toàn hóa chất theo nghị định 113/2017/NĐ-CP
1. Đối tượng đào tạo an toàn hóa chất
Với các quy định luật liên quan tới việc tập huấn an toàn hóa chất thì đơn vị, doanh nghiệp sẽ mở khóa huấn luyện an toàn hóa chất như thế nào là đúng và đối tượng phải được huấn luyện là như thế nào?
Đối tượng đào tạo an toàn hóa chất nghị định 113
Theo nghị định 113/2017 thì khóa huấn luyện an toàn hóa chất sẽ gồm các đối tượng sau:
– Nhóm 1: Cấp quản lý người đứng đầu đơn vị, quản đốc hoặc tương đương hoặc cấp phó được phân công quản lý về hóa chất tại cơ sở
– Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên trách về an toàn hóa chất tại cơ sở
– Nhóm 3: Người lao động có làm việc liên quan tới hóa chất
Đối tượng đào tạo an toàn hóa chất nghị định 44
Theo danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt thì đối tượng người lao động phải được đào tạo an toàn hóa chất trước khi vào làm việc nghị định 44/2016 là người lao động nhóm 3.
Đối tượng đào tạo an toàn hóa chất khác
Theo Thông tư 44/2012/BCT thì Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm (có bằng lái) đăng ký Sở công thương để được huấn luyện và cấp chứng nhận.
Thời gian đào tạo an toàn hóa chất nghị định 113
Căn cứ Mục 6 Điều 33 tại Nghị định 113 thì khóa đào tạo an toàn hóa chất có thời gian như sau:
– Nhóm 1: Thời gian học là 8h
– Nhóm 2: Thời gian học là 12h
– Nhóm 3: Thời gian học là 16h
Nội dung đào tạo an toàn hóa chất nghị định 113
Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải đáp ứng đúng khung nội dung được quy định theo nghị định 113 với 3 nhóm học.
Kết quả khóa đào tạo an toàn hóa chất nghị định 113
Sau khóa đào tạo an toàn hóa chất thì các học viên tham dự đạt sẽ được cấp kết quả và hồ sơ lưu theo quy định để doanh nghiệp lưu trong 3 năm gồm:
– Nội dung huấn luyện
– Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
– Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
– Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
2. Đối tượng tham gia khóa đào tạo huấn luyện an toàn hóa chất theo Nghị định 113
Theo Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất, áp dụng với hững hóa chất nguy hiểm, được chia thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Nhóm người quản lý
Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh, phòng, ban, chi nhánh trực thuộc. Người phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật. Quản đốc phân xưởng hoặc tương đương. Như Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh hóa chất, trưởng phòng thí nghiệm.
Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ trách nhiệm phụ trách công tác an toàn hóa chất. Ví dụ như Phó Giám đốc, Phó Trưởng phòng kinh doanh hóa chất,…
Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách, người giám sát.
Các cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở, doanh nghiệp
Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc
Nhóm 3: Người lao động
Người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất. Như công nhân pha chế, công nhân làm việc trực tiếp tại kho chứa hóa chất,…
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
Căn cứ Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất theo Nghị định 113
Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất theo Nghị định 113 phải phù hợp với vị trí công tác của dừng đối tượng. Phù hợp với tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
Nội dung đào tạo huấn luyện đối với nhóm 1
Những quy định của Pháp luật trong hoạt động hóa chất
Những yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở
Phương án phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên ngoài và bên trong cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
Nội dung huấn luyện đối với nhóm 2
Những quy định của Pháp luật trong hoạt động hóa chất
Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất. Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở. Phân loại, ghi nhãn hóa chất.
Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm
Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất.
Giáp pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. Các phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố. Các giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường. Phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
Nội dung huấn luyện dành cho nhóm 3
Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở. Như tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất.
Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc. Quy định về an toàn hóa chất.
Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất. Sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất. Sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất. Sử dụng, bảo quan, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất. Quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố. Ngăn chặn, hạn chế nguồn ô nhiễm lan rộng ra môi trường. Thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố.
Thời gian đào tạo huấn luyện an toàn hóa chất
Đối với từng nhóm sẽ có thời gian huấn luyện khác nhau:
Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra
Nhóm 2: tối thiểu 12 giò, bao gồm cả thời gian kiểm tra
Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Đánh giá kết quả và lưu trữ hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản xuất, hoạt động liên quan đến hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất có trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện.
Quy định kiểm tra
Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nối dung huấn luyện
Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ.
Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất theo Nghị định 113, các tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm ta ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
Bao gồm:
Nội dung huấn luyện
Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: thông tin cá nhân học viên, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận của người tham gia huấn luyện.
Thông tin về người huấn luyện: thông tin cá nhân, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh.
Nội dung, kết quả kiểm tra huấn luyện
Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Lưu trữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất trong thời hạn 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Nội dung bài viết:
Bình luận