Đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất có thành tích gì? Mức tiền thưởng của đơn vị được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

1. Đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam được tặng thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất có thành tích gì?
Căn cứ Điều 28 Thông tư 151/2018/TT-BQP Hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:
“Huân chương Quân công” hạng Nhất
Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Như sau:
1. “Huân chương Quân công” hạng Nhất để tặng, truy tặng cho người đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt tiêu biểu trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu, thành tích có ảnh hưởng tiêu biểu toàn quốc, được Bộ Quốc phòng công nhận;
b) Tận tụy, sáng tạo, rất hiệu quả trong chiến đấu và phục vụ cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không ngại hy sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; những thành tích có phạm vi hành động và là một ví dụ quốc gia, được Bộ Quốc phòng công nhận. 2. “Huân chương Chiến công” hạng nhất để tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, được Bộ Quốc phòng công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, được Bộ Quốc phòng công nhận. Như vậy, Huân chương Chiến công hạng nhất để tặng cho các đơn vị, tập thể trong Quân đội nhân dân Việt Nam đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, được Bộ Quốc phòng công nhận;
- Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, được Bộ Quốc phòng công nhận.
2. Mức tiền thưởng đối với đơn vị được tặng Huân chương Chiến công hạng nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:
Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng ba như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở. 2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này. Như vậy, mức tiền thưởng đối với đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam đạt được Huân chương Chiến công hạng nhất là 18 lần mức lương cơ sở.
Mà theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Vì vậy, mức tiền thưởng đối với tập thể Quân đội nhân dân Việt Nam đạt Huân chương Chiến công hạng Ba là 26.820.000 đồng.
3. Và nếu cùng một lúc một đơn vị của Quân đội nhân dân Việt Nam vừa đạt danh hiệu thi đua vừa được khen thưởng?
Căn cứ Điều 81 Thông tư 151/2018/TT-BQP Hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:
Sử dụng quỹ thử thách và khen thưởng
... 2. Cá nhân, tập thể được khen thưởng ngoài việc được công nhận danh hiệu thi đua, cờ thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước; việc tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Giấy khen kèm theo phần thưởng hiện vật, tiền hoặc vật phẩm có giá trị tương đương quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 của Nghị định số 91/2017/ NĐ-CP, theo các quy định sau:
a) Một mặt hàng cùng một lúc đạt nhiều danh hiệu thi đua, có thời gian đạt các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được tiền thưởng danh hiệu thi đua;
b) Một mặt đồng thời có cả danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thì được cộng thêm tiền thưởng của danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. Như vậy, trường hợp đồng thời một đơn vị của Quân đội nhân dân Việt Nam vừa có danh hiệu thi đua vừa có hình thức khen thì được thưởng thêm danh hiệu thi đua và hình thức khen.
Nội dung bài viết:
Bình luận