Hợp tác xã là gì?

Hợp tác xã (HTX) là một mô hình tổ chức kinh tế dựa trên nguyên tắc hợp tác và chia sẻ lợi ích giữa các thành viên. Nó không chỉ giúp các cá nhân hoặc nhóm cùng nhau thực hiện mục tiêu chung mà còn tạo ra cơ hội hỗ trợ và phát triển cộng đồng. Mời các bạn cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết về Hợp tác xã là gì?.

Hợp tác xã là gì?

Hợp tác xã là gì?

1. Hợp tác xã là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7, điều 4, luật Hợp tác xã 2023 định nghĩa như sau:

“ 7. Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.” 

Định nghĩa này nêu rõ các yếu tố cơ bản của hợp tác xã, bao gồm:

  • Tư cách pháp nhân: Hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ pháp lý như một tổ chức độc lập, có thể ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, và tham gia vào các giao dịch pháp lý khác.
  • Số lượng thành viên: Để hình thành hợp tác xã, cần ít nhất 05 thành viên chính thức. Các thành viên này phải tự nguyện gia nhập và cùng nhau hợp tác.
  • Mục tiêu hợp tác: Các thành viên hợp tác để cùng nhau thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, và đáp ứng các nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa và xã hội.
  • Tạo việc làm: Một trong những mục tiêu quan trọng của hợp tác xã là tạo ra việc làm cho các thành viên, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.
  • Nguyên tắc quản trị: Hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, và đảm bảo sự bình đẳng, dân chủ trong quản lý và quyết định, nghĩa là mọi thành viên đều có quyền tham gia và có tiếng nói trong các quyết định quan trọng của hợp tác xã.

2. Các loại hợp tác xã phổ biến hiện nay là gì?

Các loại hợp tác xã phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Hợp tác xã nông nghiệp: Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, và cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các nông dân.
  • Hợp tác xã dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ cho các thành viên như dịch vụ tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, và các dịch vụ hỗ trợ khác.
  • Hợp tác xã sản xuất: Tập trung vào hoạt động sản xuất hàng hóa, bao gồm sản xuất công nghiệp, chế biến thực phẩm, và các ngành nghề khác.
  • Hợp tác xã tiêu dùng: Cung cấp hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cho các thành viên, chẳng hạn như cửa hàng hợp tác xã hoặc chuỗi phân phối hàng hóa.
  • Hợp tác xã xây dựng: Thực hiện các dự án xây dựng và cung cấp dịch vụ liên quan đến xây dựng cho các thành viên, bao gồm xây dựng nhà ở, công trình công cộng, và các dự án phát triển cơ sở hạ tầng.
  • Hợp tác xã tín dụng: Cung cấp dịch vụ tài chính và vay vốn cho các thành viên, giúp họ tiếp cận các nguồn vốn để phát triển kinh doanh hoặc các nhu cầu cá nhân.
  • Hợp tác xã văn hóa - xã hội: Tập trung vào các hoạt động văn hóa, xã hội và cộng đồng, bao gồm tổ chức các sự kiện, hoạt động văn hóa, và các chương trình phát triển cộng đồng.

>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin tại Khái niệm, đặc điểm pháp luật về hợp tác xã

3. Điều kiện thành lập hợp tác xã là gì?

Điều kiện thành lập hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2023 bao gồm:

  • Số lượng thành viên: Hợp tác xã cần ít nhất 05 thành viên chính thức (đối với hợp tác xã nông nghiệp) hoặc ít nhất 07 thành viên (đối với hợp tác xã phi nông nghiệp).
  • Tự nguyện tham gia: Các thành viên phải tự nguyện gia nhập và hợp tác với nhau trong các hoạt động của hợp tác xã.
  • Có điều lệ: Hợp tác xã phải có điều lệ được thông qua bởi các thành viên, quy định rõ về mục tiêu, phương thức hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
  • Địa chỉ trụ sở: Hợp tác xã phải có địa chỉ trụ sở hợp pháp để thực hiện các hoạt động kinh doanh và quản lý.
  • Công nhận tư cách pháp nhân: Hợp tác xã phải được đăng ký và công nhận tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
  • Vốn điều lệ: Các thành viên phải góp vốn theo tỷ lệ quy định trong điều lệ của hợp tác xã để đảm bảo khả năng tài chính cho hoạt động của hợp tác xã.
  • Đăng ký hoạt động: Hợp tác xã phải hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Hợp tác xã phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý, tài chính, thuế, và các quy định khác liên quan đến hoạt động của hợp tác xã.

4. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã bao gồm những gì?

Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã bao gồm những gì?

Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã bao gồm các thành phần chính

Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã thường bao gồm các thành phần chính sau:

  • Đại hội thành viên: Đây là cơ quan quyết định cao nhất của hợp tác xã. Đại hội thành viên thường được tổ chức định kỳ và có trách nhiệm thông qua các quyết định quan trọng như điều lệ hợp tác xã, kế hoạch hoạt động, và các vấn đề lớn khác.
  • Ban quản trị: Ban quản trị là cơ quan điều hành hợp tác xã giữa các kỳ họp của Đại hội thành viên. Ban quản trị chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày, thực hiện các quyết định của Đại hội thành viên, và quản lý tài chính, nhân sự của hợp tác xã.
  • Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra các hoạt động của Ban quản trị và các bộ phận khác để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong hoạt động của hợp tác xã. Ban kiểm soát cũng báo cáo kết quả kiểm tra lên Đại hội thành viên.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phụ trách quản lý điều hành hoạt động hàng ngày của hợp tác xã, bao gồm quản lý nhân sự, tài chính, và các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Người này thường được bổ nhiệm hoặc bầu chọn bởi Ban quản trị.
  • Các bộ phận chuyên môn: Tùy thuộc vào loại hình và quy mô của hợp tác xã, có thể có các bộ phận chuyên môn khác như bộ phận tài chính, bộ phận sản xuất, bộ phận dịch vụ khách hàng, v.v. Các bộ phận này thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và hỗ trợ hoạt động chung của hợp tác xã.

Cơ cấu tổ chức này giúp đảm bảo quản lý hiệu quả, công bằng và minh bạch trong hoạt động của hợp tác xã, đồng thời tạo điều kiện cho việc ra quyết định và thực hiện các mục tiêu của hợp tác xã.

>> Tham khảo thêm các thông tin liên quan tại Tài sản của hợp tác xã bao gồm những gì?

5. Lợi ích chính mà các thành viên nhận được từ hợp tác xã là gì?

Các thành viên của hợp tác xã nhận được nhiều lợi ích chính từ việc tham gia tổ chức này, bao gồm:

  • Chia sẻ lợi nhuận: Các thành viên được chia lợi nhuận dựa trên mức độ tham gia và góp vốn của họ. Lợi nhuận thường được phân chia theo tỷ lệ góp vốn hoặc các quy định trong điều lệ hợp tác xã.
  • Tiết kiệm chi phí: Hợp tác xã giúp các thành viên tiết kiệm chi phí thông qua việc mua sắm chung, chia sẻ nguồn lực, và tối ưu hóa quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo: Các thành viên có thể nhận được sự hỗ trợ về kỹ thuật, tư vấn, và đào tạo để nâng cao năng lực và hiệu quả công việc.
  • Tiếp cận thị trường: Hợp tác xã giúp các thành viên tiếp cận thị trường rộng lớn hơn, bao gồm việc quảng bá sản phẩm, mở rộng kênh phân phối, và nâng cao khả năng cạnh tranh.
  • Tạo việc làm: Hợp tác xã tạo ra cơ hội việc làm cho các thành viên, góp phần ổn định đời sống và phát triển nghề nghiệp cho họ.
  • Dịch vụ cộng đồng: Các thành viên được hưởng các dịch vụ cộng đồng như chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, và các dịch vụ xã hội khác mà hợp tác xã cung cấp.
  • Quản lý và quyết định đồng thuận: Các thành viên có quyền tham gia vào các quyết định quan trọng của hợp tác xã, giúp đảm bảo rằng các quyết định phản ánh nhu cầu và lợi ích chung của toàn bộ tổ chức.
  • Khả năng phát triển bền vững: Hợp tác xã thường hỗ trợ các hoạt động bền vững và phát triển cộng đồng, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống của các thành viên và cộng đồng xung quanh.

>> Tham khảo thêm thông tin tại Quyền và nghĩa vụ của các thành viên của hợp tác xã 2024

6. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác xã là gì?

Căn cứ theo quy định tại điều 31, 32, Luật Hợp tác xã 2023, quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác xã được quy định như sau:

“ Điều 31. Quyền của thành viên hợp tác xã

1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:

a) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;

b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ;

c) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;

d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;

đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;

e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;

g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã;

h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;

i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;

k) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;

l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;

m) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;

n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:

a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;

b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:

a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;

b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Điều 32. Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã

1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:

a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;

b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;

c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp vào hợp tác xã;

d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;

đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;

e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.

3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.

b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.”

6.1 Quyền của thành viên hợp tác xã

6.1.1. Quyền của thành viên chính thức:

  • Nhận sản phẩm và dịch vụ: Thành viên chính thức có quyền được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ và việc làm.
  • Phân phối thu nhập: Thành viên được phân phối thu nhập theo quy định của Luật và Điều lệ.
  • Hưởng phúc lợi: Thành viên được hưởng các phúc lợi từ hợp tác xã.
  • Tham dự Đại hội thành viên: Thành viên có quyền tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên.
  • Biểu quyết: Thành viên có quyền biểu quyết các nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
  • Ứng cử và đề cử: Thành viên có quyền ứng cử, đề cử các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác.
  • Kiến nghị và yêu cầu: Thành viên có quyền kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã.
  • Triệu tập Đại hội thành viên: Thành viên có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường.
  • Cung cấp thông tin: Thành viên được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của hợp tác xã và được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng.
  • Ra khỏi hợp tác xã: Thành viên có quyền ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật và Điều lệ.
  • Trả lại vốn góp: Thành viên có quyền được trả lại một phần hoặc toàn bộ vốn góp theo quy định của Luật và Điều lệ.
  • Nhận tài sản còn lại: Thành viên có quyền nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã khi giải thể theo quy định của Luật và Điều lệ.
  • Khiếu nại và tố cáo: Thành viên có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác: Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

6.1.2. Quyền của thành viên liên kết góp vốn:

  • Các quyền chính thức: Thành viên liên kết góp vốn có quyền giống như các quyền của thành viên chính thức tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này.
  • Tham gia Đại hội thành viên: Thành viên liên kết góp vốn có quyền tham gia và phát biểu tại cuộc họp Đại hội thành viên, nhưng không được biểu quyết.

6.1.3. Quyền của thành viên liên kết không góp vốn:

  • Các quyền chính thức: Thành viên liên kết không góp vốn có quyền giống như các quyền của thành viên chính thức tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này.
  • Tham gia Đại hội thành viên: Thành viên liên kết không góp vốn có quyền tham gia và phát biểu tại cuộc họp Đại hội thành viên, nhưng không được biểu quyết.

6.2 Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã

6.2.1. Nghĩa vụ của thành viên chính thức:

  • Góp vốn: Thành viên chính thức phải góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ.
  • Sử dụng sản phẩm và dịch vụ: Thành viên phải sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận.
  • Chịu trách nhiệm tài chính: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp.
  • Bồi thường thiệt hại: Thành viên phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
  • Tuân thủ quy định: Thành viên phải tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc.
  • Nghĩa vụ khác: Thành viên có nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

6.2.2. Nghĩa vụ của thành viên liên kết góp vốn:

  • Nghĩa vụ tài chính và bồi thường: Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ giống như các nghĩa vụ của thành viên chính thức tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.

6.2.3. Nghĩa vụ của thành viên liên kết không góp vốn:

  • Nộp phí thành viên: Thành viên liên kết không góp vốn phải nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
  • Nghĩa vụ khác: Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ giống như các nghĩa vụ của thành viên chính thức tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.

7. Câu hỏi thường gặp

Thành viên hợp tác xã có thể yêu cầu triệu tập Đại hội thành viên bất thường không?

Có, thành viên hợp tác xã có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường. Quyền này cho phép các thành viên chính thức thúc đẩy việc tổ chức Đại hội khi cần thiết để giải quyết các vấn đề quan trọng hoặc khẩn cấp của hợp tác xã.

Hợp tác xã có thể hoạt động với vốn góp của các thành viên liên kết không?

Có, hợp tác xã có thể hoạt động với vốn góp của các thành viên liên kết. Thành viên liên kết góp vốn có thể tham gia vào các hoạt động của hợp tác xã và góp vốn để hỗ trợ tài chính cho hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên, các quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết có thể khác nhau so với các thành viên chính thức.

Hợp tác xã có thể có các thành viên liên kết không góp vốn không?

Có, hợp tác xã có thể có các thành viên liên kết không góp vốn. Các thành viên liên kết không góp vốn vẫn có thể tham gia vào các hoạt động và hưởng một số quyền lợi nhất định từ hợp tác xã, mặc dù quyền bầu cử và biểu quyết của họ có thể bị hạn chế so với các thành viên chính thức và liên kết góp vốn.

Hợp tác xã là một tổ chức có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi ít nhất năm thành viên để hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa và xã hội. Được điều hành theo nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, và tự chủ, hợp tác xã không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần xây dựng cộng đồng bền vững. Công ty Luật ACC đã cung cấp chi tiết thông tin liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo