Việc xây dựng một căn nhà là một quy trình phức tạp và đòi hỏi sự chuyên nghiệp, đồng thời cần có một hợp đồng rõ ràng và chi tiết để đảm bảo xác định các trách nhiệm, quyền lợi và điều kiện của cả bên mua và bên thầu xây dựng. Trong bài viết sau hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Mẫu hợp đồng thi công xây nhà ở để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến dịch vụ này.

Mẫu hợp đồng thi công xây nhà ở
1. Hợp đồng thi công xây dựng là gì?
Hợp đồng thi công xây dựng là một loại hợp đồng được thực hiện thông qua sự thỏa thuận giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Theo đó, bên nhận thầu cam kết thực hiện và hoàn thành một phần hoặc toàn bộ công việc xây dựng theo các yêu cầu cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
2. Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở có những nội dung gì?
Nội dung của hợp đồng xây dựng là các điều mà bên giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được đề cập rõ trong hợp đồng. Điều 141 của Luật Xây dựng quy định các nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng, như sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Phạm vi và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đơn vị tiền tệ sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và sự cố không thể kiểm soát được;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng, ngoài các nội dung quy định ở khoản 1, còn cần bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
Các nội dung này được hướng dẫn chi tiết trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP. Tùy thuộc vào loại hợp đồng xây dựng cụ thể, các nội dung và khối lượng công việc sẽ có điều chỉnh phù hợp. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình hiện nay được quy định bởi Thông tư 09/2016/TT-BXD, trong đó gồm 25 điều khoản đảm bảo nội dung của hợp đồng xây dựng.
3. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc
-----------***----------
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......
Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ...........................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………………………...…
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……… với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: 640.000 đồng/m2
+ Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
- Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
- Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
Tiến độ thi công.:
- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
- Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
Trách nhiệm của Bên B
- Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );
- Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
- Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
- Số tiền bảo hành công trình là ......% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
4. Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở có hiệu lực khi nào?
Thời điểm hợp đồng đồng thi công xây nhà ở có hiệu lực là thời điểm ký kết hợp đồng (kèm theo việc đóng dấu nếu có), hoặc là thời điểm cụ thể khác mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng thi công xây nhà ở. Đối với các hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời điểm này cũng phụ thuộc vào việc bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng từ bên nhận thầu (Khoản 2 Điều 6 Nghị định 37/2015/NĐ-CP).
5. Lưu ý khi làm hợp đồng thi công xây dựng nhà ở
Việc lập hợp đồng xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả của các hoạt động xây dựng, đồng thời ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của dự án. Gia chủ khi thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở cần chú ý các điều sau:
- Tìm hiểu kỹ thông tin về nhà thầu: Trước khi ký hợp đồng, gia chủ cần tìm hiểu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu trên thị trường để đảm bảo sự tin cậy và chất lượng công trình.
- Thỏa thuận chắc chắn về giá cả trước khi ký hợp đồng: Giá cả được thỏa thuận trong hợp đồng cần bao gồm chi phí thi công trên diện tích dự kiến và các chi phí phát sinh khác, điều này cần có sự đồng thuận chặt chẽ giữa hai bên.
- Cam kết thanh toán, tạm ứng đúng như thỏa thuận: Thời hạn thanh toán và tạm ứng cần được ghi rõ và tuân thủ đúng theo hợp đồng.
- Số lượng vật tư, nguyên vật liệu cần có phải được ghi rõ: Việc ghi rõ số lượng và loại vật liệu trong hợp đồng giúp gia chủ và nhà thầu kiểm soát chi phí và đảm bảo minh bạch trong quá trình làm việc.
- Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên: Các trách nhiệm, bao gồm trách nhiệm về chất lượng công trình và bảo vệ lao động, cần được xác định cụ thể để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong quá trình thi công.
6. Câu hỏi thường gặp
Mức phí thiết kế nhà ở hiện nay?
Mức phí thiết kế nhà ở hiện nay dao động từ 2% đến 5% giá trị xây dựng, tùy thuộc vào diện tích, phong cách thiết kế và yêu cầu của chủ nhà.
Thời hạn bảo hành công trình thi công xây dựng?
Thời hạn bảo hành công trình thi công xây dựng thường là 12 tháng.
Chủ nhà có quyền yêu cầu nhà thầu sửa chữa những hạng mục thi công không đạt yêu cầu?
Có. Chủ nhà có quyền yêu cầu nhà thầu sửa chữa những hạng mục thi công không đạt yêu cầu theo quy định trong hợp đồng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu hợp đồng thi công xây nhà ở. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận