Hợp đồng vận chuyển hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh quan hệ pháp luật giữa bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Việc sử dụng mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa hợp lý, đầy đủ sẽ giúp hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh, bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa
1. Hợp đồng vận chuyển hàng hoá là gì?
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là sự thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên (bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận; còn bên kia (bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển.
Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
Là hợp đồng song phương, chú trọng vào nghĩa vụ làm: nghĩa vụ chính của bên vận chuyển là vận chuyển hàng hóa và nghĩa vụ chính của bên thuê vận chuyển là thanh toán cước phí vận chuyển.
Có thể kèm theo chứng từ vận chuyển: chứng từ vận chuyển là giấy tờ thể hiện quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
2. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hoá
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là một tài liệu pháp lý quan trọng giữa bên gửi (người gửi hàng), bên nhận (người nhận hàng), và bên vận chuyển (doanh nghiệp vận chuyển hoặc công ty vận chuyển). Dưới đây là các nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng này:
Dưới đây là mẫu tham khảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---o0o---
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NỘI ĐỊA
Số:
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày tháng năm 2016 Chúng tôi gồm:
BÊN A:
- Đại diện ông:.............................................
- Chức vụ:................................
- Địa chỉ:................................
- Điện thoại: ................................Fax:................................
- MST:................................
BÊN B: CÔNG TY T............... (Bên vận chuyển)
- Đại diện ông:................................
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ:................................
- Điện thoại: ................................Fax:................................
- Tài khoản: ................................ tại Ngân hàng:................................
- Mã số thuế:................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội địa với những điều khoản và điều kiện sau:
Điều I: Hàng Hóa Vận Chuyển, Phương Tiện Vận Chuyển:
Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hóa với chi tiết sau:
1.1 Mặt hàng: Theo yêu cầu và lệnh vận chuyển của bên A
1.2 Trọng lượng: Theo yêu cầu và lệnh vận chuyển của bên A
1.3 Nơi nhận hàng: Cụ thể theo lệnh vận chuyển của bên A
1.4 Nơi giao hàng: Cụ Thể theo lệnh vận chuyển của bên A
1.5 Phương thức vận chuyển: Đường Bộ
Điều II: Phương Thức Giao Nhận, Giá Cả Và Thời Gian Vận Chuyển:
Lịch vận chuyển: Theo thông báo của Bên A
Bên A phải báo trước cho bên B nhu cầu vận chuyển chi tiết trước ít nhất là 12h.
Trong trường hợp hủy lệnh vận chuyển, phải báo trước 6h. Nếu sau 6h, bên nào thông báo muộn sẽ chịu phạt 20% tiền cước vận chuyển cho lô hàng báo chậm.
Phương thức giao nhận:
Bên B sẽ đưa phương tiện đến kho do bên A chỉ định để nhận hàng.
Kiểm đếm số lượng thực tế tại các kho của bên A, và kiểm đếm theo đầu kiện.
Giao nhận hàng nguyên đai, nguyên kiện. Trong trường hợp có dấu hiệu hàng không còn nguyên đai, nguyên kiện sẽ được bên A và bên B cùng tiến hành kiểm tra hàng và xác nhận tình trạng hư hỏng, thiếu hụt, bên B sẽ bồi thường theo mục 1.5, điều IV trong hợp đồng này.
Khối lượng vận chuyển được xác định bằng phương pháp cân xe hoặc kiểm đếm số lượng.
Bên A cung cấp hàng cho bên B theo lệnh vận chuyển trong vòng 03h đối với xe tải. Trong trường hợp quá thời gian trên, bên A sẽ chịu phạt tiền lưu xe là 200.000 VNĐ/ngày (hai trăm ngàn đồng).
Giá vận chuyển: Tùy theo từng loại hàng và tuyến đường vận chuyển do bên A yêu cầu.
Ghi chú:
- Giá chưa bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hóa. Trong trường hợp bên A muốn mua bảo hiểm hàng hóa thì bên A sẽ chịu chi phí này.
- Giá chưa bao gồm chi phí bốc xếp tại kho nhận hàng và kho giao hàng
- Giá trên đã bao gồm chi phí kiểm đếm tại kho nhận hàng và kho giao hàng.
- Giá trên có thể thay đổi khi có sự thống nhất giữa hai bên.
Điều III: Phương Thức Thanh Toán
- Chứng từ thanh toán:
1.1. Bên B sẽ gửi đối chiếu vận chuyển và chứng từ vận chuyển cho bên A.
1.2. Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT cho bên A căn cứ theo kết quả xác nhận đối chiếu của hai bên.
1.3. Biên bản giao nhận hàng hóa có sự xác nhận của bên A.
- Hình thức thanh toán:
2.1 Bên A sẽ thanh toán cho bên B trong vòng 10 ngày bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt kể từ ngày bên A nhận được hóa đơn GTGT.
Điều IV: Trách Nhiệm Của Mỗi Bên
- Trách nhiệm của bên B:
1.1. Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng và xác nhận số lượng, mọi trường hợp giao thiếu số lượng, hoặc hàng hóa bị hư hỏng do quá trình vận chuyển bên B sẽ chịu trách nhiệm đền bù (không bao gồm các điều kiện bất khả kháng trong mục 1.6 của điều này).
1.2. Thông báo kịp thời cho bên A các trường hợp phát sinh để hỗ trợ giải quyết nhằm tránh trì hoãn việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa.
1.3. Trong quá trình vận chuyển cho bên A, bên B phải bảo quản hàng hóa đúng theo qui định.
1.4. Cung cấp cho bên A bộ chứng từ giao nhận và đó được xem là bản chuẩn cho hai bên trong quá trình nhận và giao hàng.
1.5. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về thủ tục pháp lý đối với những sự cố xảy trong quá trình vận chuyển và sẽ đền bù hư hại hàng hóa theo như hóa đơn vận chuyển của bên A ( hoặc của chủ hàng mà bên A ký hợp đồng). Bên B mua bảo hiểm thiệt hại tài sản đối với mổi xe tải và bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật về phương tiện vận chuyển đường bộ.
1.6. Trong trường hợp bất khả kháng (như thiên tai, địch họa, lũ lụt gây hư đường) hai bên cùng bàn bạc phương án khắc phục trên cơ sở hạn chế thấp nhất mức thiệt hại cho cả hai bên.
- Trách nhiệm của bên A:
2.1. Chuẩn bị hàng hóa đầy đủ như đã thỏa thuận và các giấy tờ hợp lệ, hợp pháp cần thiết cho việc vận chuyển trong nước cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ về tính pháp lý và hợp lệ của hàng hóa; không vận chuyển hàng hóa không có giấy tờ xuất xứ và vi phạm pháp luật.
2.2. Thông báo cho bên B biết bằng lệnh vận chuyển với đầy đủ thông tin trước ít nhất 24h khi có nhu cầu vận chuyển (trước 18h – 18h30 chiều cho ngày hôm sau). Việc thay đổi lệnh vận chuyển, bên A sẽ thanh toán cho bên B theo mục 1, điều II của hợp đồng này.
2.3. Cung cấp hàng đầy đủ theo lệnh vận chuyển cho bên B theo Mục 2, điều II hợp đồng này.
2.4. Cung cấp cho bên B đầy đủ những thông số kỹ thuật, tính chất của hàng hóa, điều kiện xếp đỡ cũng như bảo quản hàng đặc biệt (nếu có).
2.5. Thanh toán tiền cho bên B theo đúng thời gian qui định về thời hạn tại điều III của Hợp đồng này.
2.6.Chịu trách nhiệm bốc xếp và sắp xếp hàng hóa theo đúng yêu cầu kỹ thuật của chủ hàng tại nơi nhận và giao hàng.
Điều V: Điều Khoản Chung và thời hạn hợp đồng:
- Hai bên cam kết thực hiện theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này.
- Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực từ ngày ký và có thời hạn đến ngày 31 tháng 12 năm 2016. Tuy nhiên nếu hai bên cung cấp dịch vụ không đạt yêu cầu như thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng này thì có quyền xem xét lại điều khoản hợp đồng, hoặc thanh lý hợp đồng.
- Hai bên cam kết không được tự ý hủy bỏ hợp đồng không có lý do trong suốt thời gian hợp đồng còn hiệu lực, nếu bên nào tự ý hủy bỏ hợp đồng không có lý do thống nhất bằng văn bản thì mọi tổn thất do mình gây ra cho bên kia sẽ phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra bất đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết theo tinh thần hợp tác bình đẳng, trường hợp không thể đi đến thỏa thuận sẽ trình lên Tòa Án Kinh Tế TP Hà Nội giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, án phí do bên thua chịu.
- Mọi thay đổi bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản và được sự đồng ý của hai bên.
- Khi hợp đồng hết hạn nếu hai bên không có ý định gia hạn thì hợp đồng đương nhiên được thanh lý sau khi mọi công nợ được giải quyết giữa hai bên.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và sẽ được gia hạn thêm khi hai bên thống nhất bằng văn bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
DIỆN BÊN B |
3. Phân loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Trước khi ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa, việc hiểu rõ về các tiêu chí phân loại hợp đồng là cực kỳ quan trọng để đảm bảo rằng quy trình vận chuyển diễn ra một cách hiệu quả và đáng tin cậy. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý về các tiêu chí phân loại này:
3.1 Phân loại theo phương thức vận chuyển:
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ: Đây là loại hợp đồng dành cho việc vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện như xe tải, xe khách, hoặc xe buýt. Đường bộ thường được sử dụng cho các quãng đường ngắn và vận chuyển hàng hóa trong phạm vi nội địa.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc vận chuyển hàng hóa bằng tàu thuyền hoặc sà lan. Đường thủy thường được sử dụng cho các lô hàng lớn và vận chuyển hàng hóa qua các tuyến biển hoặc sông lớn. Gồm Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản và hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không: Đây là loại hợp đồng dành cho việc vận chuyển hàng hóa bằng máy bay. Đường hàng không thường được sử dụng cho các lô hàng cần giao hàng nhanh và hàng hóa có giá trị cao.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa. Đường sắt thường được sử dụng cho các lô hàng có khối lượng lớn và vận chuyển qua các tuyến đường sắt.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa đa phương thức: Đây là loại hợp đồng kết hợp nhiều phương thức vận chuyển khác nhau để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong quá trình vận chuyển.
3.2 Phân loại theo hình thức giao hàng:
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo chuyến: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc vận chuyển một lượng hàng hóa nhất định từ nơi xuất phát đến nơi đến trong một chuyến đi cụ thể.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo tuyến: Đây là loại hợp đồng dành cho việc vận chuyển hàng hóa theo một tuyến đường cố định với nhiều chuyến đi trong một khoảng thời gian nhất định.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng về phương thức, thời gian, địa điểm giao nhận hàng hóa.
Ngoài ra, hợp đồng vận chuyển hàng hóa còn có thể được phân loại theo các tiêu chí khác như:
Loại hàng hóa: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa thông thường, hợp đồng vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, hợp đồng vận chuyển hàng hóa dễ hỏng,...
Giá cước vận chuyển: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo giá cước cố định, hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo giá cước ước tính,...
Điều kiện thanh toán: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa thanh toán trước, hợp đồng vận chuyển hàng hóa thanh toán sau,...
Để đảm bảo rằng bạn chọn loại hợp đồng phù hợp nhất cho nhu cầu vận chuyển của mình, hãy xem xét kỹ lưỡng các tiêu chí trên và thảo luận cùng với đối tác vận chuyển của bạn.
4. Những điều cần biết để tránh tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Những điều cần biết để tránh tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hóa là vấn đề thường gặp trong hoạt động giao thương, gây ảnh hưởng đến quyền lợi và uy tín của các bên liên quan. Để hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Lựa chọn nhà vận chuyển uy tín:
Tìm hiểu kỹ thông tin về nhà vận chuyển: Lịch sử hoạt động, năng lực tài chính, đội ngũ nhân viên, phương tiện vận chuyển, dịch vụ khách hàng,...
Tham khảo ý kiến của những người đã từng sử dụng dịch vụ của nhà vận chuyển.
So sánh giá cước và chất lượng dịch vụ của các nhà vận chuyển khác nhau trước khi lựa chọn.
- Lập hợp đồng vận chuyển rõ ràng, chi tiết:
Nội dung hợp đồng cần thể hiện đầy đủ các thông tin: tên và địa chỉ các bên, loại hàng hóa, số lượng, trọng lượng, kích thước, giá cước, thời gian giao nhận hàng hóa, điều khoản thanh toán, trách nhiệm của các bên,...
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh sử dụng các điều khoản mơ hồ, gây hiểu lầm.
Cả hai bên cần đọc kỹ và ký tên vào hợp đồng trước khi thực hiện giao dịch.
- Bảo quản đầy đủ chứng từ liên quan:
Hợp đồng vận chuyển: Lưu bản gốc và bản sao.
Phiếu giao nhận hàng hóa: Ghi rõ ngày giao nhận, số lượng, tình trạng hàng hóa.
Hóa đơn thanh toán: Ghi rõ số tiền, phương thức thanh toán.
Các chứng từ khác liên quan đến giao dịch.
- Giao nhận hàng hóa đúng quy trình:
Kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi nhận.
Lập biên bản ghi nhận tình trạng hàng hóa nếu có hư hỏng, mất mát.
Tuân thủ các quy định về bảo quản và vận chuyển hàng hóa.
Giải quyết tranh chấp một cách thỏa thuận:
Trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên nên bình tĩnh, khách quan và cố gắng giải quyết bằng thương lượng.
Có thể sử dụng các biện pháp hòa giải, trọng tài để giải quyết tranh chấp.
Chỉ nên khởi kiện ra tòa án khi các biện pháp khác không hiệu quả.
- Một số mẹo bổ sung để giúp bạn tránh tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
Sử dụng các điều khoản hợp đồng mẫu do các tổ chức uy tín cung cấp.
Đảm bảo rằng hàng hóa được đóng gói cẩn thận và phù hợp với quy định vận chuyển.
Mua bảo hiểm vận tải cho hàng hóa để giảm thiểu rủi ro thiệt hại.
Theo dõi tình trạng hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
Giao tiếp thường xuyên với nhà vận chuyển để cập nhật thông tin.
5. Nếu không làm hợp đồng vận chuyển hàng hóa thì sử dụng giấy tờ gì?
Thay vì hợp đồng vận chuyển hàng hóa, bạn có thể sử dụng các giấy tờ sau:
5.1 Phiếu giao nhận hàng hóa (Delivery Note):
- Là văn bản ghi chép đầy đủ thông tin về giao dịch vận chuyển hàng hóa, bao gồm:
- Tên và địa chỉ của bên giao hàng và bên nhận hàng
- Loại hàng hóa, số lượng, trọng lượng, kích thước
- Thời gian và địa điểm giao nhận hàng hóa
- Tình trạng hàng hóa khi giao nhận
- Chữ ký của đại diện hai bên
- Phiếu giao nhận hàng hóa là bằng chứng xác thực việc giao nhận hàng hóa đã diễn ra.
- Tuy nhiên, phiếu giao nhận hàng hóa không có giá trị như hợp đồng vận chuyển, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên không được quy định rõ ràng.
5.2 Hóa đơn thanh toán (Invoice):
- Là văn bản ghi chép thông tin về thanh toán cho giao dịch vận chuyển hàng hóa, bao gồm:
- Tên và địa chỉ của bên bán hàng và bên mua hàng
- Loại hàng hóa, số lượng, đơn giá
- Tổng giá trị thanh toán
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
- Chữ ký của đại diện hai bên
- Hóa đơn thanh toán là bằng chứng xác thực việc thanh toán cho giao dịch vận chuyển hàng hóa.
- Tuy nhiên, hóa đơn thanh toán cũng không có giá trị như hợp đồng vận chuyển, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên không được quy định rõ ràng.
5.3 Biên bản ghi nhận tình trạng hàng hóa:
- Là văn bản ghi chép tình trạng hàng hóa khi giao nhận, bao gồm:
- Loại hàng hóa, số lượng, trọng lượng, kích thước
- Tình trạng hàng hóa khi giao (tốt, hư hỏng,...)
- Nguyên nhân hư hỏng (nếu có)
- Biện pháp xử lý
- Chữ ký của đại diện hai bên
- Biên bản ghi nhận tình trạng hàng hóa chỉ được sử dụng khi hàng hóa có hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển.
- Biên bản này có thể được sử dụng làm bằng chứng để khiếu nại với nhà vận chuyển.
Lưu ý:
- Việc sử dụng các giấy tờ thay thế cho hợp đồng vận chuyển hàng hóa tiềm ẩn nhiều rủi ro tranh chấp, do nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên không được quy định rõ ràng.
- Do đó, nên khuyến khích sử dụng hợp đồng vận chuyển hàng hóa để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa cần được lập đầy đủ, chi tiết, rõ ràng và có chữ ký của cả hai bên.
6. Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có cần công chứng hay không?
Không. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa không yêu cầu phải công chứng mới có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ giúp tăng cường tính minh bạch, đảm bảo an toàn cho giao dịch và thuận tiện hơn cho việc giải quyết tranh chấp nếu có.
Giá trị của hàng hóa có ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức vận chuyển hay không?
Có. Giá trị của hàng hóa là một trong những yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi lựa chọn hình thức vận chuyển. Đối với hàng hóa có giá trị cao, nên lựa chọn hình thức vận chuyển an toàn, uy tín như vận chuyển bằng đường hàng không hoặc đường bộ có bảo hiểm.
Có thể theo dõi hành trình vận chuyển hàng hóa bằng cách nào?
Có. Hầu hết các công ty vận chuyển hiện nay đều cung cấp dịch vụ theo dõi hành trình vận chuyển hàng hóa cho khách hàng. Khách hàng có thể theo dõi thông tin về vị trí, tình trạng của hàng hóa trên website hoặc app của công ty vận chuyển.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hoá. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận