Hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng [Cập nhật 2024]

Giấy ủy quyền chuyển nhượng cổ phần dùng trong trường hợp cổ đông có nhu cầu ủy quyền cho ai đó thay mình thực hiện các công việc chuyển nhượng cổ phần. Nội dung chính bao gồm thông tin về người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, các nội dung, phạm vi, thời gian chuyển nhượng....

1. Quy định về chuyển nhượng cổ phần

Điều 126. Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký. Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty.

4. Trường hợp cổ phần của cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.

6. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.

7. Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông

2. Giấy tờ chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng thì người đại diện theo ủy quyền ký được không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc chuyển nhượng cổ phần, trong đó ghi nhận:

Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.

Ngoài ra, đối với trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng

Đc lp  T do  Hnh Phúc

=====o0o=====

….…….. ngày………tháng……năm……

GIQUYN CHUYN NHƯNG CỔ PHN

Kính gửi:………………………….

Tên cổ đông:…………………………………………………………Mã cổ đông............

Số CMND/ĐKKD:…………………………..Cấp ngày………………Tại.....................

Địa chỉ:....................................................................................................................

Tổng số cổ phần sở hữu:.........................................................................................

(bằng chữ:……………………………………………….………………………..)

Nay Tôi ủy quyền cho:............................................................................................

Ông (bà):...............................................................................................................

Số CMND:…………………………..Cấp ngày………………………..Tại.....................

Địa chỉ:............................................................................................

Được quyền thay thế Tôi/Công ty thực hiện việc thủ tục chuyển nhượng cổ phần và có quyền thực hiện mọi quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, cụ thể như sau:

Tên Cổ đông chuyển nhượng:………………………………Mã cổ đông.........................

Địa chỉ thường trú/ĐKKD...............................................................................................

Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD…………………Ngày cấp… /… /…..…..Nơi cấp....................

Đại diện (nếu là pháp nhân):……………… ………………………...Chức vụ:...................

Điện thoại:…………………………………...Email............................................................

Tên Bên nhận chuyển nhượng:…...………………………………... Mã cổ đông.............

Địa chỉ thường trú/ĐKKD.............................................................................................

Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................

Số CMND/Giấy CNĐKKD……...…………Ngày cấp…/…/…..........Nơi cấp...................

Đại diện (nếu là pháp nhân):………………………………………...Chức vụ:...................

Điện thoại:……………………………………Email..........................................................

Thông tin chuyn nhưng:

Số cổ phần chuyển nhượng:………...................... Tổng mệnh giá:...........................

(Bằng chữ:…………………………………………………………………….)

Giá chuyển nhượng: ………/1 cổ phần Tổng giá trị chuyển nhượng:

(Bằng chữ:...............................................................................................)

Số cổ phần còn lại trong Sổ CNSH cổ phần sau khi chuyển nhượng:…….…………..CP

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc ủy quyền này và cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Pháp luật và Điều lệ công ty……………….

NGƯI ĐƯC ỦY QUYN NGƯỜI ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

XÁC NHN CA CHÍNH QUYN ĐA PHƯƠNG/CƠ QUAN CÔNG TÁC

Lưu ý: Ngưi được y quyn ch thực hin th tc chuyn nhượng vì vy trong Giy yêu cu chuyn nhượng c phn (BM.04), Ni y quyn cho người khác thc hin thủ tc chuyn nhưng vn phi ký tên vào Bên chuyn nhượng

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (718 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo