Hợp đồng tiếng Trung được sử dụng trong các giao dịch kinh tế, thương mại giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Trung Quốc. Việc lập hợp đồng bằng tiếng Trung cần đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật Trung Quốc. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Mẫu hợp đồng tiếng Trung mới nhất.
Mẫu hợp đồng tiếng Trung mới nhất
1. Hợp đồng tiếng Trung là gì? Những từ vựng khác có liên quan?
Hợp đồng tiếng Trung là 合同 - hé tóng. Đây là một văn bản pháp lý được soạn thảo bằng ngôn ngữ Trung Quốc, dùng để ghi nhận các điều khoản và thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên trong các hoạt động kinh doanh, thương mại, xây dựng, và nhiều lĩnh vực khác. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý tương đương với các hợp đồng được soạn thảo bằng các ngôn ngữ khác, nhưng được sử dụng trong các giao dịch liên quan đến đối tác, doanh nghiệp, hoặc khách hàng nói tiếng Trung.
Những từ vựng khác liên quan đến hợp đồng tiếng Trung bao gồm:
- 签署 (qiān shǔ) - Ký kết
- 条款 (tiáo kuǎn) - Điều khoản
- 履行 (lǚ xíng) - Thực hiện
- 终止 (zhōng zhǐ) - Chấm dứt
- 违约 (wéi yuē) - Vi phạm hợp đồng
- 赔偿 (péi cháng) - Bồi thường
- 合作伙伴 (hé zuò huǒ bàn) - Đối tác
2. Khi nào cần áp dụng hợp đồng tiếng Trung
Hợp đồng song ngữ Việt – Trung có thể phát sinh trong nhiều trường hợp. Đặc biệt là khi giao thương thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc ngày một phát triển thì việc sử dụng hợp đồng song ngữ cũng ngày càng cần thiết hơn. Sau đây là một vài trường hợp áp dụng cụ thể:
- Các bên thực hiện giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa qua lại giữa Việt Nam và Trung Quốc đòi hỏi phải có sự xác nhận, cam kết của từng bên.
- Người lao động Trung Quốc làm việc hợp pháp tại Việt Nam cần làm hợp đồng với chủ sử dụng lao động.
- Chủ thầu Trung Quốc thực hiện thi công các dự án xây dựng, công nghiệp, đầu tư vào Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc tiến hành hợp tác trong từng lĩnh vực cụ thể.
Hợp đồng song ngữ Việt – Trung có thể phát sinh trong nhiều trường hợp
Nói chung, hợp đồng song ngữ Việt – Trung thường phát sinh trong trường hợp chủ thể của hợp đồng có cả người Việt Nam và người Trung Quốc.
3. Mẫu hợp đồng tiếng Trung mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
越南社会主义共和国 Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguó
独立-自由-幸福 Dúlì-zìyóu-xìngfú
----------***----------
越南,河静省Ngày日 16 tháng月08năm年 2013
Yuènán, hé jìng shěng rì 16 yuè 08 nián 2013
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
经济合同 Jīngjì hétóng
Số编号 Biānhào : / HĐKT-2013
Tên công trình : Công trình..............................
工程名稱 :..............................
Gōngchéng míngchēng: ..............................
Mã số công trình :
工程編號 :Gōngchéng biānhào
Địa điểm XD : ............................................................
施工廠區 :............................................................
Shīgōng chǎngqū: ............................................................
Căn cứ:
根据: Gēnjù
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá7, kỳ họp thứ XI ;
越南社会主义共和国的第7届XI次会议的33/2005/QH11号的民事法所颁发于14/06/2005
Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguó de dì 7 jiè XI cì huìyì de 33/2005/QH11 hào de mínshì fǎ suǒ bānfā yú 14/06/2005
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP Ngày 7/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
政府于2010年05月07日颁发关于建設工程合同的48/2010/NĐ-CP号议定。
Zhèngfǔ yú 2010 nián 05 yuè 07 rì bānfā guānyú jiànshè gōngchéng hétóng de 48/2010/NĐ-CP hào yìdìng.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
双方能力与要求 Shuāngfāng nénglì yǔ yāoqiú
Chúng tôi gồm 我们:
1. Đại diện bên giao thầu 发包方 Fābāo fāng (Bên A):
Bên A : ..............................
甲方: ..............................
Người đại diện: ..............................
代表人 Dàibiǎo rén
Chức vụ: ..............................
职务 Zhíwù :
Địa chỉ 地址 Dìzhǐ : ..............................
Mã số thuế 税号 Shuì hào : ..............................
Số tài khoản 账户 Zhànghù : ..............................
Tại Ngân hàng 银行 Yínháng : ..............................
2. Đại diện bên nhận thầu 承包方 Chéngbāo fāng (Bên B):
Bên B: Công ty ..............................
乙方: .............................. Yǐfāng: Huàxué gōngyè yán tǔ gōngchéng yǒuxiàn gōngsī
Người đại diện : ..............................
代表人: .............................. Dàibiǎo rén: ..............................
Chức vụ: ..............................
职务 : ..............................
Zhíwù: ..............................
Địa chỉ : ..........................................................................................
地址: ..............................
Dìzhǐ: ..............................
Mã số thuế 税号 Shuì hào : ..............................
Số tài khoản Zhànghù 账户: ..............................
Tại Ngân hàng Yínháng 银行 : ..............................
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
经双方磋商意见统一鉴定合同,合同条款如下:
Jīng shuāngfāng cuōshāng yìjiàn tǒngyī jiàndìng hétóng, hétóng tiáokuǎn rúxià:
Điều 1. Nội dung công việc:
第一条: 工作内容 Dì yī tiáo: Gōngzuò nèiróng
Bên A đồng ý giao cho Bên B nhận thực hiện kiểm tra cọc móng hạng mục ............................................................
Địa điểm làm việc: ............................................................
工作地点:河静省-- 旗英县台塑河静钢铁厂厂区内
Gōngzuò dìdiǎn: Hé jìng shěng-- qí yīng xiàn tái sù hé jìng gāngtiě chǎng chǎngqū nèi
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
第二条: 质量和技术要求 Dì èr tiáo: Zhìliàng hé jìshù yāoqiú
- Theo đúng yêu cầu quy định trong hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định quản lý chất lượng , tiêu chuẩn hiện hành về công tác thí nghiệm có liên quan, tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước VN và theo tiêu chuẩn ngành Nước CHXHCN Trung Quốc “quy phạm kỹ thuật kiểm tra cọc xây dựng”( JGJ106-2003) và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác và phải được chủ đầu tư công trình chấp thuận.
- 按照中华人民共和国行业标准《建筑桩基检测技术规范》(JGJ106-2003)和越南行业标准及其他设计、技术的要求及有关专行的规程、规范、标准执行
Ànzhào zhōnghuá rénmín gònghéguó hángyè biāozhǔn “jiànzhú zhuāng jī jiǎncè jìshù guīfàn”(JGJ106-2003) hé yuènán hángyè biāozhǔn jí qítā shèjì, jìshù de yāoqiú jí yǒuguān zhuān xíng de guīchéng, guīfàn, biāozhǔn zhíxíng
Điều 3 : Thời gian, tiến độ thực hiện:
第三条: 工期及进度要求 Dì sān tiáo: Gōngqí jí jìndù yāoqiú
Theo tiến độ thỏa thuận giữa 2 bên, Bên B đáp ứng yêu cầu về tiến độ cho bên A, nghiêm túc thực hiện công việc và hoàn thành theo yêu cẩu về thời gian tiến độ của bên A. Nếu vì nguyên nhân nào đó của bên B dẫn tới hậu quả về tiến độ, Bên B chịu trách nhiệm về việc này, Bên A có quyền truy cứu trách nhiệm và yêu cầu bồi thường kinh tế.
工期及进度要求:按照双方协商,乙方要满足甲方的工期要求,严格按照甲方要求的工期内完成施工工作,若因乙方原因造成不能够满足甲方的工期要求所造成的后果将由乙方承担,甲方有权追究乙方的相关责任及经济赔偿。
Gōngqí jí jìndù yāoqiú: Ànzhào shuāngfāng xiéshāng, yǐfāng yào mǎnzú jiǎ fāng de gōngqí yāoqiú, yángé ànzhào jiǎ fāng yāoqiú de gōngqí nèi wánchéng shīgōng gōngzuò, ruò yīn yǐfāng yuányīn zàochéng bù nénggòu mǎnzú jiǎ fāng de gōngqí yāoqiú suǒ zàochéng de hòuguǒ jiāngyóu yǐfāng chéngdān , Jiǎ fāng yǒu quán zhuījiù yǐfāng de xiāngguān zérèn jí jīngjì péicháng.
Điều 4. Khối lượng và giá trị hợp đồng:
第四条: 数量和合同金额 Dì sì tiáo: Shùliàng hé hétóng jīn'é
序号STT 项目名称 Xùhào STT xiàngmù míngchēng
Tên hạng mục 单位 Dānwèi
ĐV 工程量 Chéng liàng Lượng c.trình 综合单价 Zònghé dānjià
Giá tổng hợp 金额 Jīn'é (VND)
Thành tiền 备注 Bèizhù
Ghi chú:
- 大应变(PDA)检测实验Kiểm tra thử nghiệm (PDA) ứng biến lớn 套Bộ 200.00 18,000,000 3,600,000,000 ≧总数量的5%,且≮5根
Dà yìngbiàn (PDA) jiǎncè shíyàn Kiểm tra thử nghiệm (PDA) ứng biến lớn tào Bộ 200.00 18,000,000 3,600,000,000 ≧Zǒng shùliàng de 5%, qiě ≮5 gēn
≧5% tổng số lượng,≮5 cây
- 小应变(PDI)检测实验 Xiǎo yìngbiàn (PDI) jiǎncè shíyàn
Kiểm tra thử nghiệm (PDI) ứng biến lớn 套Bộ 800.00 400,000 320,000,000 ≧总数量的20%,且≮10根≧20% tổng số lượng
- 竖向静载实验(≤300T )Thử nghiệm trọng tải dọc 套Bộ 51.00 60,000,000 3,060,000,000 ≧总数量的1%,且≮2根
Shù xiàng jìng zài shíyàn (≤300T)Thử nghiệm trọng tải dọc tào Bộ 51.00 60,000,000 3,060,000,000 ≧Zǒng shùliàng de 1%, qiě ≮2 gēn
≧1% tổng số lượng,≮2 cây
- 竖向静载试验(301T~500T) Thử nghiệm trọng tải dọc 套Bộ 51.00 80,000,000 4,080,000,000 ≧总数量的1%,且≮2根
Shù xiàng jìng zài shìyàn (301T~500T) Thử nghiệm trọng tải dọc tào Bộ 51.00 80,000,000 4,080,000,000 ≧Zǒng shùliàng de 1%, qiě ≮2 gēn
≧1% tổng số lượng,≮2 cây
- 合计(未含10%VAT) Héjì (wèi hán 10%VAT)
Tổng (chưa gồm 10% VAT) 11,060,000,000
- 合计(含10%VAT) Héjì (hán 10%VAT)
Tổng (chưa gồm 10% VAT) 12,166,000,000
- Phương thức thanh toán: Tổng hợp đơn giá hợp đồng
计量方式:综合单价合同 Jìliàng fāngshì: Zònghé dānjià hétóng
- Đơn giá bao gồm: Tất cả các chi phí kiểm tra và chi phí thi công, chi phí thiết bị, chi phí công nhân, chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý, lợi nhuận, thiết bị máy ra vào công trường, vận chuyển, công trình tạm thời, sử dụng nước thi công, sử dụng điện thi công, an toàn, vệ sinh, môi trường và mọi phát sinh mà nhà thầu hoàn thành công trình
单价包含:检测费、材料费、设备费、劳务费、保险费、管理费、利润、机械设备进出场、转运、临时设施、施工用水、施工用电、安全、卫生、环保及为完成所承包工程而发生的一切规费及措施费。
Dānjià bāohán: Jiǎncè fèi, cáiliào fèi, shèbèi fèi, láowùfèi, bǎoxiǎn fèi, guǎnlǐ fèi, lìrùn, jīxiè shèbèi jìn chūchǎng, zhuǎnyùn, línshí shèshī, shīgōng yòngshuǐ, shīgōng yòng diàn, ānquán, wèishēng, huánbǎo jí wèi wánchéng suǒ chéngbāo gōngchéng Ér fāshēng de yīqiè guī fèi jí cuòshī fèi.
- Giá trên chưa bao gồm công đập và cắt đầu cọc ly tâm.
上述价格未含离心桩顶部剪、加固费、及试桩桩头开挖费
Shàngshù jiàgé wèi hán líxīn zhuāng dǐngbù jiǎn, jiāgù fèi, jí shì zhuāng zhuāng tóu kāi wā fèi
- Trong trường hợp cọc thí nghiệm bị phá hoại không do lỗi của bên B thì bên A vẫn phải thanh toán giá trị theo từng công việc đã thực hiện trong hợp đồng.
在试桩被破坏而不是乙方错误所造成的情况下甲方仍照合同所划分、已完成的工作量和价值付款给乙方
Zài shì zhuāng bèi pòhuài ér bùshì yǐfāng cuòwù suǒ zàochéng de qíngkuàng xià jiǎ fāng réng zhào hétóng suǒ huàfēn, yǐ wánchéng de gōngzuò liàng hé jiàzhí fùkuǎn gěi yǐfāng
- Đơn giá trên không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
合同履行的有效期限上述价格不变 Hétóng lǚxíng de yǒuxiào qíxiàn shàngshù jiàgé bù biàn
- Thanh toán công trình là lấy khối lượng công việc thực tế phát sinh làm chuẩn, lượng công việc trong hợp đồng là khối lượng công việc tham khảo.
工程决算工作量以实际发生工作量为准,合同中的工作量为参考工作量。
Gōngchéng juésuàn gōngzuò liàng yǐ shíjì fāshēng gōngzuò liàng wéi zhǔn, hétóng zhōng de gōngzuò liàng wèi cānkǎo gōngzuò liàng.
Điều 5. Điều khoản thanh toán
第五条: 支付 Dì wǔ tiáo: Zhīfù
5.1. Thanh toán hợp đồng:合同付款 Hétóng fùkuǎn
- Bên A trước ngày 25 hàng tháng theo kế hoạch tiến độ tháng, thanh toán cho bên B tương ứng với 90% khoản tiến độ khối lượng công trình
- 甲方每月25日前按月进度计划支付给乙方相应的工程量的90%进度款
Jiǎ fāng měi yuè 25 rìqián àn yuè jìndù jìhuà zhīfù gěi yǐfāng xiāngyìng de gōngchéng liàng de 90%jìndù kuǎn
乙方出整套正式有效盖章的,并得到甲方认可接受的报告则甲方付合同总金额的余款10%
Yǐfāng chū zhěngtào zhèngshì yǒuxiào gài zhāng de, bìng dédào jiǎ fāng rènkě jiēshòu de bàogào zé jiǎ fāng fù hétóng zǒng jīn'é de yú kuǎn 10%
5.3. Hình thức thanh toán : Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
付款方式: 汇款或现金 Fùkuǎn fāngshì: Huìkuǎn huò xiànjīn
5.4. Đồng tiền thanh toán : Nhân dân tệ (RBM) hoặc tiền Việt (VNĐ)
货币: RBM( 人民币)或越盾 Huòbì: RBM(rénmínbì) huò yuè dùn
Lấy tỷ giá hối đoái ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam tại ngày hôm đó để thanh toán
以当天付款越南银行联行的汇率换算付款 Yǐ dàngtiān fùkuǎn yuènán yínháng lián xíng de huìlǜ huànsuàn fùkuǎn
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên:
第六条:第六条: 双方权限与义务 Dì liù tiáo: Dì liù tiáo: Shuāngfāng quánxiàn yǔ yìwù
Quyền và nghĩa vụ của bên A 甲方权利与义务: Jiǎ fāng quánlì yǔ yìwù:
- Bàn giao mặt bằng cọc đủ điều kiện thí nghiệm, không bị lầy lún cho bên B.
交给乙方试验桩符合试验条件并不沼泽、不坍的现场
Jiāo gěi yǐfāng shìyàn zhuāng fúhé shìyàn tiáojiàn bìng bù zhǎozé, bù tān de xiànchǎng
- Bàn giao các hồ sơ, bản vẽ thiết kế cọc thí nghiệm cho bên B.
提供给乙方桩技术、设计等有关资料 Tígōng jǐ yǐfāng zhuāng jìshù, shèjì děng yǒuguān zīliào
- Thanh toán kịp thời cho bên B.
及时照合同条款付款给乙方 Jíshí zhào hétóng tiáokuǎn fùkuǎn gěi yǐfāng
- Bên A cử đại diện giám sát, nghiệm thu phối hợp với bên B trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
合同履行的工程中甲方派代表 监督、验收、与乙方配合的职员
Hétóng lǚxíng de gōngchéng zhōng jiǎ fāng pài dàibiǎo jiāndū, yànshōu, yǔ yǐfāng pèihé de zhíyuán
Quyền và nghĩa vụ của bên B 乙方权利与义务: Yǐfāng quánlì yǔ yìwù
- Lập đề cương thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo đúng đề cương đã được phê duyệt.
提供试验提纲并照已批准的提纲进行试验 Tígōng shìyàn tígāng bìng zhào yǐ pīzhǔn dì tígāng jìnxíng shìyàn
- Thực hiện thí nghiệm theo đúng tiến độ thoả thuận.
根据进度所规定进行试验 Gēnjù jìndù suǒ guīdìng jìnxíng shìyàn
- Chịu trách nhiệm an toàn thiết bị và nhân sự khi thực hiện .
试验过程中对设备、人员的安全负完全全部责任
Shìyàn guòchéng zhōng duì shèbèi, rényuán de ānquán fù wánquán quánbù zérèn
- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của số liệu thí nghiệm .
对试验数据负责法律责任 Duì shìyàn shùjù fùzé fǎlǜ zérèn
- Bên B cử đại diện chủ trì thực hiện hợp đồng.
派代表人主持合同的履行 Pài dàibiǎo rén zhǔchí hétóng de lǚxíng
- Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
遵守越南基础建设的投资管理规定 Zūnshǒu yuènán jīchǔ jiànshè de tóuzī guǎnlǐ guīdìng
- Tất cả nhân viên làm việc tại hiện trường của bên B phải tuân thủ các chế độ, quy định về an toàn, vệ sinh lao động và các quy định liên quan khác của bên A
在现场工作的乙方的人员,应遵守甲方的安全保卫及其它有关的 规章制度
Zài xiànchǎng gōngzuò de yǐfāng de rényuán, yīng zūnshǒu jiǎ fāng de ānquán bǎowèi jí qítā yǒuguān de guīzhāng zhìdù
- Đảm bảo yêu cầu về tiến độ, phối hợp vơi bên B giám sát hiện trường và nghiệm thu công việc
确保甲方工期要求,配合甲方现场监督及验收工作。
Quèbǎo jiǎ fāng gōngqí yāoqiú, pèihé jiǎ fāng xiànchǎng jiāndū jí yànshōu gōngzuò.
Điều 7. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
第7条: 争执与解决争执 Dì 7 tiáo: Zhēngzhí yǔ jiějué zhēngzhí
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
如履行本合同之中发生矛盾、争执,各方有责任商量并解决
Rú lǚxíng běn hétóng zhī zhōng fāshēng máodùn, zhēngzhí, gè fāng yǒu zérèn shāngliáng bìng jiějué
- Nếu vấn đề tranh chấp mà đôi bên không đạt được sự đồng thuận, thì mời cơ quan trọng tài kinh tế Trung Quốc để giả quyết. Quyết định của Toà án kinh tế là phán quyết cuối cùng để giải quyết tranh chấp.
如争执的问题经双方不能达成共识,则请中国经济法庭判决。法庭判决是最后解决争执的方式
Rú zhēngzhí de wèntí jīng shuāngfāng bùnéng dáchéng gòngshì, zé qǐng zhōngguó jīngjì fǎtíng pànjué. Fǎtíng pànjué shì zuìhòu jiějué zhēngzhí de fāngshì
Điều 8. Bất khả kháng :
第八条: 不可抗 Dì bā tiáo: Bùkě kàng
8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, sóng thần, chiến tranh hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
不可抗的条款是意外事故是当事人所不能预见、不能避免和不可控制如水灾、风灾、 旱灾、地震战争、封锁、政府禁令等
Bùkě kàng de tiáokuǎn shì yìwài shìgù shì dāngshìrén suǒ bùnéng yùjiàn, bùnéng bìmiǎn hé bùkě kòngzhì rú shuǐzāi, fēngzāi, hànzāi, dìzhèn zhànzhēng, fēngsuǒ, zhèngfǔ jìnlìng děng
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hơp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
因不可抗条件影响的任何一方不能完成义务,其不是理由使另一方终止合同。但受影响方有义务立即采取正确有效的处理措施:
Yīn bùkě kàng tiáojiàn yǐngxiǎng de rènhé yīfāng bùnéng wánchéng yìwù, qí bùshì lǐyóu shǐ lìng yīfāng zhōngzhǐ hétóng. Dàn shòu yǐngxiǎng fāng yǒu yìwù lìjí cǎiqǔ zhèngquè yǒuxiào de chǔlǐ cuòshī:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
进行合理防备措施目的是最大限制不可抗条件影响的后果
Jìnxíng hélǐ fángbèi cuòshī mùdì shì zuìdà xiànzhì bùkě kàng tiáojiàn yǐngxiǎng de hòuguǒ
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
不可抗事情所发生03天之内马上通知给另一方
Bùkě kàng shìqíng suǒ fāshēng 03 tiān zhī nèi mǎshàng tōngzhī gěi lìng yīfāng
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
如发生不可抗情况,合同延期日为因不可抗事故所影响不能施工数日
Rú fà shēng bùkě kàng qíngkuàng, hétóng yánqí rì wéi yīn bùkě kàng shìgù suǒ yǐngxiǎng bùnéng shīgōng shù rì
Điều 9. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
第九条: 暂停,撤销合同 Dì jiǔ tiáo: Zàntíng, chèxiāo hétóng
9.1 Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
9.1 合同暂停如下 Hétóng zàntíng rúxià
Bên A không theo thời gian để thanh toán khoản công trình
甲方未按期支付工程款 Jiǎ fāng wèi ànqí zhīfù gōngchéng kuǎn
- Bên A không cung cấp được địa điểm kiểm tra phù hợp
甲方未能够提供符合试验的场地 Jiǎ fāng wèi nénggòu tígōng fúhé shìyàn de chǎngdì
- Do bên B vi phạm qui định về tiến độ, chất lượng thi công, vi phạm an toàn lao động mà Bên A cho rằng cần thiết phải tạm dừng để giải quyết khắc phục
由乙方违反关于施工进度、质量、劳动安全的规定而甲方以为需要暂停以便解决,克服
Yóu yǐfāng wéifǎn guānyú shīgōng jìndù, zhìliàng, láodòng ānquán de guīdìng ér jiǎ fāng yǐwéi xūyào zàntíng yǐbiàn jiějué, kèfú
- Các trường hợp bất khả kháng.
不可抗条件 Bùkě kàng tiáojiàn
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận
其他情况由双方协商 Qítā qíngkuàng yóu shuāngfāng xiéshāng
- Thời gian tạm dừng hợp đồng không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.
暂停合同的时期应不算合同履行时期 Zàntíng hétóng de shíqí yìng bù suàn hétóng lǚxíng shíqí
9.2 Huỷ bỏ Hợp đồng:
撤销合同 Chèxiāo hétóng
Bên A có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bởi các lý do sau:
甲方可以以下理由要求终止合同:Jiǎ fāng kěyǐ yǐxià lǐyóu yāoqiú zhōngzhǐ hétóng:
+ Bên B tự ý ngừng công việc 07 ngày liên tiếp mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
乙方擅自连续七天停施工而没经过甲方文件上同意的正当理由
Yǐfāng shànzì liánxù qītiān tíng shīgōng ér méi jīngguò jiǎ fāng wénjiàn shàng tóngyì de zhèngdàng lǐyóu
+ Bên A hoặc Bên B bị phá sản hay vỡ nợ.
甲方或乙方破产或无偿债能力 Jiǎ fāng huò yǐfāng pòchǎn huò wú cháng zhài nénglì
- Việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn được thực hiện bằng một văn bản do Bên A gửi cho Bên B qua đường thư bảo đảm, giao trực tiếp hoặc bằng fax.
甲方以包涵、直接、传真方式的提前停止合同文件
Jiǎ fāng yǐ bāohan, zhíjiē, chuánzhēn fāngshì de tíqián tíngzhǐ hétóng wénjiàn
Điều 10. Ngôn ngữ sử dụng :
第10条: 语言及报告提交 Dì 10 tiáo: Yǔyán jí bàogào tíjiāo
Ngôn ngữ của Hợp đồng sử dụng Tiếng Việt và Tiếng Trung: bên B chuyển báo cáo chính thức cho bên A bằng 3 loại ngôn ngữ Việt-Trung- Anh, mỗi loại ngôn ngữ làm 10 bản báo cáo và có thể biên soạn thành 1 bộ báo cáo văn bản bằng điện tử.
合同语言使用越文和中文;乙方为甲方提供的正式报告为越-中-英文三种语言,每种语言各十份报告及可编辑的电子文档报告一套。
Hétóng yǔyán shǐyòng yuè wén hé zhōngwén; yǐfāng wéi jiǎ fāng tígōng de zhèngshì bàogào wèi yuè-zhōng-yīngwén sān zhǒng yǔyán, měi zhǒng yǔyán gè shí fèn bàogào jí kě biānjí de diànzǐ wéndàng bàogào yī tào.
Điều 11. Điều khoản chung
第十一条: 共同条款 Dì shíyī tiáo: Gòngtóng tiáokuǎn
- Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:
本合同不可分开的一部分的附录为 Běn hétóng bùkě fēnkāi de yībùfèn de fùlù wèi
+ Hồ sơ chi tiết cọc thử nghiệm 试验桩明细档案 Shìyàn zhuāng míngxì dǎng'àn
+ Đề cương thử nghiệm. 试验提供 Shìyàn tígōng
- Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu công việc phát sinh hai bên tiến hành thương thảo và ký kết Phụ lục hợp đồng.
双方承诺执行本合同各条款。若另发生工作,双方进行磋商并鉴定合同附录
Shuāngfāng chéngnuò zhíxíng běn hétóng gè tiáokuǎn. Ruò lìng fāshēng gōngzuò, shuāngfāng jìnxíng cuōshāng bìng jiàndìng hétóng fùlù
- Hợp đồng này và tất cả các tài liệu có liên quan phải tiến hành theo qui định bảo mật quốc gia, để tiến hành công tác bảo mật.
本合同和所有有关资料应照国家保密现行规定进行保密工作
Běn hétóng hé suǒyǒu yǒuguān zīliào yìng zhào guójiā bǎomì xiàn háng guīdìng jìnxíng bǎomì gōngzuò
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên thanh lý HĐ.
本合同签订日后起效并当双方清理合同自动无效
Běn hétóng qiāndìng rìhòu qǐ xiào bìng dāng shuāngfāng qīnglǐ hétóng zìdòng wúxiào
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản; Bên B giữ 02 bản.
本合同一式四分,具有同等法律效力。甲方执两份,乙方执两份
Běn hétóng yīshì sì fēn, jùyǒu tóngděng fǎlǜ xiàolì. Jiǎ fāng zhí liǎng fèn, yǐfāng zhí liǎng fèn
ĐẠI DIỆN BÊN A 甲方代表 Jiǎ fāng dàibiǎo |
ĐẠI DIỆN BÊN B 乙方代表 Yǐfāng dàibiǎo |
4. Quy định về giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể của hợp đồng song ngữ
Quy định về giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể của hợp đồng song ngữ
Quy định pháp luật hiện hành không cấm cá nhân, tổ chức doanh nghiệp giao kết bằng hợp đồng song ngữ Việt – Trung. Tuy nhiên, khi nộp hợp đồng cho phía cơ quan tòa án tại Việt Nam để xử lý tranh chấp thì hợp đồng này phải dịch sang ngôn ngữ tiếng Việt kèm công chứng và chứng thực theo quy định pháp luật.
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng thường do hai bên thỏa thuận. Trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên tham gia giao kết phải thỏa thuận với nhau về ngôn ngữ áp dụng tại tòa án phân xử.
Trường hợp trong hợp đồng ban đầu không quy định ngôn ngữ áp dụng giải quyết tranh chấp, cả hai ngôn ngữ trong hợp đồng đều có giá trị ngang nhau. Trong tình huống này, phía cơ quan phân xử cần sử dụng đến tất cả tài liệu, trao đổi trực tiếp với từng bên để xác định nội dung chính xác của hợp đồng đó rồi mới đưa ra quyết định.
Nếu tranh chấp được giải quyết tại Việt Nam, chủ thể hợp đồng đều là cá nhân hoặc pháp nhân Việt Nam thì ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng phải là tiếng Việt.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng tiếng Trung mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận