Trong bối cảnh nhu cầu di chuyển linh hoạt và tiện lợi ngày càng tăng, việc thuê xe tự lái đang trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều người trong các hoạt động cá nhân và công việc. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái - Tổng hợp các quy định mới nhất để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.
Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái - Tổng hợp các quy định mới nhất
1. Hợp đồng thuê xe tự lái được thực hiện bởi ai?
Hợp đồng thuê xe tự lái được thực hiện bởi hai bên:
Bên cho thuê:
- Là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe và có quyền cho thuê xe.
- Có trách nhiệm: Cung cấp xe cho bên thuê theo đúng cam kết; Đảm bảo xe cho thuê có đầy đủ giấy tờ hợp lệ và tình trạng tốt; Chịu trách nhiệm sửa chữa xe nếu hư hỏng do lỗi của bên cho thuê.
Bên thuê:
- Là cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để lái xe.
- Có trách nhiệm: Sử dụng xe đúng mục đích và bảo quản xe cẩn thận; Thanh toán tiền thuê xe đúng hạn; Chịu trách nhiệm sửa chữa xe nếu hư hỏng do lỗi của bên thuê; Bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê nếu vi phạm hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái -
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
(Số: ……………./HĐCTXTL)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ XE (BÊN A): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….
Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………. làm đại diện.
BÊN THUÊ XE (BÊN B): …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Fax: …………………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG
Bên A cho bên B thuê ....... chiếc xe .....................
Xe ............ sản xuất năm ................. biển số kiểm soát ............................
Xe ............ đảm bảo .............. với đầy đủ tiện nghi và giấy tờ lưu hành. Toàn bộ máy, bảng táp lô, gầm xe và các chi tiết khác của xe đều được dán tem đảm bảo.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Đơn giá thuê: ............. đồng/tháng (.........)
Giá trên ......... bao gồm thuế GTGT.
2.2. Khống chế: .............. km/tháng
2.3. Phụ trội: ................ đ/1km
2.4. Thời gian thuê:
Từ ngày .......... tháng ............ năm ...........
Đến ngày ……...tháng….........năm ............
2.5. Hình thức thanh toán: Trả .......... bằng ............. Được thanh toán ............. tháng một lần.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên A.
- Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe đúng chất lượng và thời gian.
- Giấy tờ liên quan tới xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.
- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
- Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
- Xuất hóa đơn thuê xe: ......... tháng/lần.
3.2. Trách nhiệm của bên B
- Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận.
- Thanh toán tiền thuê xe cho bên A đúng hạn.
- Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ.
- Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ.
- Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế (không chấp nhận gò, hàn).
- Nếu xe chạy được ............. km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.
- Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng.
- Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv.... của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.
- Cứ sau ............ ngày bên B phải mang xe về …..... để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ........... tháng ........... năm ........... đến hết ngày ............ tháng .......... năm ...........
Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia trước .......... tháng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tổng hợp các quy định đối với hợp đồng thuê xe tự lái
3. Tổng hợp các quy định đối với hợp đồng thuê xe tự lái
Tổng hợp các quy định đối với hợp đồng thuê xe tự lái:
Yêu cầu về các bên:
- Bên cho thuê: Phải là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe và có quyền cho thuê xe, đồng thời có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Bên thuê: Phải là cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để lái xe và cũng có đủ năng lực hành vi dân sự.
Nội dung hợp đồng:
- Thông tin về các bên: Gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
- Thông tin về xe cho thuê: Gồm loại xe, biển số xe, màu xe, số khung, số máy, năm sản xuất, tình trạng xe, nhiên liệu sử dụng.
- Thời hạn thuê xe, giá thuê xe và các khoản phí khác.
- Giá thuê xe: Phí cho mỗi ngày/tuần/tháng.
- Phương thức thanh toán: Tiền đặt cọc, thanh toán tiền thuê.
- Trách nhiệm của các bên: Bên cho thuê: Đảm bảo xe hoạt động tốt, cung cấp giấy tờ xe đầy đủ. Bên thuê: Sử dụng xe đúng mục đích, chịu trách nhiệm sửa chữa nếu có hư hỏng.
- Bảo hiểm: Loại bảo hiểm, trách nhiệm bảo hiểm.
- Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Phí thanh lý, hoàn tiền đặt cọc.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và cách giải quyết tranh chấp.
Một số lưu ý khi ký hợp đồng:
- Cần đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký.
- Có thể yêu cầu luật sư tư vấn nếu cần thiết.
- Nên lập hợp đồng bằng văn bản và có hai bản để mỗi bên giữ một bản.
- Kiểm tra kỹ tình trạng xe trước khi nhận xe.
4. Cần lưu ý gì trong hợp đồng thuê xe tự lái?
Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi ký hợp đồng thuê xe tự lái:
- Thông tin về các bên: Cần kiểm tra kỹ thông tin về bên cho thuê và bên thuê, bao gồm: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email; Mã số thuế (nếu có).
- Thông tin về xe cho thuê: Cần kiểm tra kỹ thông tin về xe cho thuê, bao gồm: Loại xe, biển số xe, màu xe, số khung, số máy; Năm sản xuất, tình trạng xe, nhiên liệu sử dụng; Giá trị xe (nếu có).
- Thời hạn thuê xe: Cần ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng. Nên thỏa thuận về thời gian nhận xe và trả xe.
- Giá thuê xe và các khoản phí khác:
- Cần ghi rõ giá thuê xe theo ngày, theo km hoặc theo thời gian sử dụng.
- Cần thỏa thuận về các khoản phí khác như phí bảo hiểm, phí lưu thông, phí cầu đường,...
- Nên hỏi rõ về hình thức thanh toán (trả trước, trả sau, trả góp).
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Cần ghi rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, bao gồm:
- Bên cho thuê: Cung cấp xe cho bên thuê theo đúng cam kết; Đảm bảo xe cho thuê có đầy đủ giấy tờ hợp lệ và tình trạng tốt; Chịu trách nhiệm sửa chữa xe nếu hư hỏng do lỗi của bên cho thuê.
- Bên thuê: Sử dụng xe đúng mục đích và bảo quản xe cẩn thận; Thanh toán tiền thuê xe đúng hạn; Chịu trách nhiệm sửa chữa xe nếu hư hỏng do lỗi của bên thuê; Bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê nếu vi phạm hợp đồng.
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Cần ghi rõ các trường hợp chấm dứt hợp đồng, bao gồm: Hợp đồng hết hạn; Một bên vi phạm hợp đồng; Hai bên cùng thỏa thuận.
- Giải quyết tranh chấp: Cần ghi rõ cách thức giải quyết tranh chấp nếu xảy ra. Có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp qua thương lượng hoặc qua trọng tài.
- Chữ ký của hai bên: Cần có chữ ký của hai bên để hợp đồng có hiệu lực.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Thời gian thuê xe trong hợp đồng này là bao lâu?
Thời gian thuê xe trong hợp đồng này là từ [Ngày bắt đầu] đến [Ngày kết thúc].
5.2 Quy định về việc đặt cọc và phí thuê xe như thế nào?
Để thuê xe, bên thuê sẽ phải đặt cọc [Số tiền] và trả phí thuê là [Số tiền] cho mỗi ngày thuê.
5.3 Ai chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng và sửa chữa xe trong thời gian thuê?
Trong thời gian thuê, bên cho thuê sẽ chịu trách nhiệm về bảo dưỡng và sửa chữa xe.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái - Tổng hợp các quy định mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận