Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào?

Trong ngành công nghiệp vận tải biển, việc thuê tàu trần là một phần quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào? để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào?

Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào?

1. Các phương thức thuê tàu trần

Thuê tàu trần theo thời hạn (Time Charter):

  • Phương thức phổ biến nhất:
  • Đặc điểm: Người thuê tàu chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tàu; Người cho thuê tàu chỉ chịu trách nhiệm cung cấp tàu và bảo dưỡng thân tàu; Phí thuê tàu được tính theo thời gian (thường là theo ngày hoặc tháng); Phù hợp cho các dự án vận tải dài hạn hoặc có nhu cầu vận chuyển hàng hóa linh hoạt.

Thuê tàu chuyến (Voyage Charter):

  • Đặc điểm: Người thuê tàu chỉ thuê tàu cho một chuyến đi cụ thể; Người cho thuê tàu chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tàu; Phí thuê tàu được tính theo chuyến đi; Phù hợp cho các nhu cầu vận tải ngắn hạn hoặc vận chuyển hàng hóa số lượng lớn.

Thuê tàu bareboat (Bareboat Charter):

  • Phương thức ít phổ biến nhất:
  • Đặc điểm: Người thuê tàu có quyền sử dụng và kiểm soát tàu như một chủ sở hữu trong một thời gian nhất định; Người thuê tàu chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc điều hành, quản lý và bảo dưỡng tàu; Phí thuê tàu thường được trả trước một lần; Phù hợp cho các công ty vận tải có kinh nghiệm và muốn tự chủ trong việc vận hành tàu.

Thuê tàu định hạn (Demise Charter):

  • Tương tự như phương thức thuê tàu trần theo thời hạn:
  • Đặc điểm: Người thuê tàu có quyền sử dụng và kiểm soát tàu như một chủ sở hữu trong một thời gian nhất định; Người cho thuê tàu có thể cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ như bảo dưỡng tàu; Phí thuê tàu được tính theo thời gian (thường là theo ngày hoặc tháng); Phù hợp cho các công ty vận tải muốn tập trung vào hoạt động kinh doanh chính và không muốn đầu tư vào việc sở hữu tàu.

2. Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào?

Hợp đồng thuê tàu trần được quy định tại Điều 229 đến Điều 237 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015. Dưới đây là tóm tắt các quy định chính:

Định nghĩa:

  • Hợp đồng thuê tàu trần là hợp đồng mà chủ tàu giao cho người thuê tàu quyền sử dụng tàu biển của mình mà không bao gồm thuyền bộ trong một thời hạn nhất định với mục đích cụ thể được thỏa thuận trong hợp đồng và nhận tiền thuê tàu do người thuê tàu trả.

Các bên tham gia:

  • Chủ tàu: Là chủ sở hữu hợp pháp của tàu biển.
  • Người thuê tàu: Là người có nhu cầu sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.

Nội dung hợp đồng:

  • Tên và quốc tịch của tàu biển.
  • Trọng tải và công suất máy của tàu biển.
  • Vùng hoạt động của tàu biển.
  • Mục đích sử dụng tàu biển.
  • Thời hạn thuê tàu.
  • Giá thuê tàu và phương thức thanh toán.
  • Nghĩa vụ của chủ tàu và người thuê tàu.
  • Trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
  • Cách thức giải quyết tranh chấp.

Hình thức hợp đồng:

  • Hợp đồng thuê tàu trần phải được lập thành văn bản.
  • Hợp đồng có thể được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

Công chứng hợp đồng:

  • Hợp đồng thuê tàu trần có thể được công chứng.

Đăng ký hợp đồng:

  • Hợp đồng thuê tàu trần không bắt buộc phải đăng ký.

Thuế và phí:

  • Người thuê tàu có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí liên quan đến việc sử dụng tàu biển.

Chấm dứt hợp đồng:

  • Hợp đồng thuê tàu trần có thể được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau: Có sự thỏa thuận giữa hai bên; Một bên vi phạm hợp đồng; Xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Giải quyết tranh chấp:

  • Tranh chấp arising from hợp đồng thuê tàu trần được giải quyết theo thỏa thuận giữa hai bên.
  • Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp được đưa ra tòa án hoặc trọng tài theo quy định của pháp luật.

3. Mẫu hợp đồng thuê tàu trần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU TRẦN

Số:

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Hàng hải 2015;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 22 tháng 10 năm 2020, tại … chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CHO THUÊ

CÔNG TY CỔ PHẦN X

Trụ sở chính

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN THUÊ

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, các bên thống nhất ký hợp đồng thuê tàu trần với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê tàu số …

Các thông số kĩ thuật cơ bản của tàu:

  • Cấp tàu
  • Trọng tải
  • Công suất máy
  • Dung tích
  • Tốc độ
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu

Vùng hoạt động của tàu:

Mục đích sử dụng:

Thời hạn thuê tàu:

Trường hợp tàu hoàn thành chuyến đi cuối cùng vượt quá thời gian gian trả tàu được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì bên B có quyền tiếp tục sử dụng tàu để hoàn thành chuyến đi đó, bên B phải trả tiền thuê cho thời gian vượt quá đó theo mức giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu, nếu giá thuê tàu trên thị trường cao hơn so với giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì bên B phải trả tiền thuê theo giá thị trường tại thời điểm đó.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Giao và trả tàu: Bên A có trách nhiệm giao và nhận lại tàu tại địa điểm …

  • Thời gian giao tàu:
  • Thời gian trả tàu:

Bên A cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến tàu thuê

Bên B có trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa tàu.

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

Giá thuê: … đồng/năm

Đặt cọc: … đồng

Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/lần vào tuần cuối cùng của tháng thứ 6.

Phương thức thanh toán: chuyển khoản

Người nhận:               STK:

Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Hết hạn hợp đồng, hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng, bên A hoàn trả tiền cọc cho bên B trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt.

Trường hợp bên B không trả tiền thuê tàu theo thỏa thuận hợp đồng thì bên A có quyền giữ hàng hóa, tài sản trên tàu nếu hàng hóa, tài sản đó thuộc sở hữu của bên B.

Trường hợp tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc mất tích, việc thanh toán tiền thuê tàu chấm dứt từ ngày tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc từ ngày nhận được thông tin cuối cùng về tàu. Tiền thuê tàu trả trước phải được trả lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng tàu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Được bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Yêu cầu bên B bồi thường thiết hại nếu bên A làm mất mát hử hỏng tàu

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Bên A phải giao tàu đủ khả năng đi biển, phù hợp với mục đích sử dụng của bên B và các giấy tờ của tàu cho bên B tại thời điểm giao tàu.

– Trong thời gian cho thuê tàu, bên A không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B, trường hợp bên A làm trái quy định này sẽ phải bồi thường thiệt hại.

– Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đề quyền sở hữu hoặc các khoản nợ của bên A, bên A phải bảo đảm lợi ích của bên B không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Bên B có toàn quyền sử dụng con tàu vào mục đích thuê đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Được thuê tàu đảm bảo chất lượng, giao đúng thời gian, địa điêm đã thỏa thuận

5.2. Nghĩa vụ của bên B

– Bên B có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu

– Bên A có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê và phải thông báo cho bên A biết. Bên A chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của bên B.

– Trong thời gian thuê tàu, bên B phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu.

– Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê tàu

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp đồng này
  • Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường nếu xảy ra chiến tranh, bạo loạn hoặc do thực hiện các biện pháp cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cản trở việc thực hiện hợp đồng mà các sự kiện đó không thể chấm dứt sau một thời gian chờ đợi hợp lý.
  • Hợp đồng thuê tàu đương nhiên chấm dứt, nếu tàu mất tích, chìm đắm, phá hủy, bị coi là hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả kinh tế.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

8.1. Bồi thường thiệt hại   

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

8.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi được cơ quan công chứng chứng nhận.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Những nội dung về việc thuê tàu chưa được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng được lập thành 03 bản chính có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Văn Phòng Công chứng lưu 01 bản

Sau khi đọc lại bản hợp đồng, các bên đã hiểu rõ và hoàn toàn nhất trí với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và tự nguyện ký tên dưới đây.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không?

Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không?

4. Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không?

Tại Khoản 2 Điều 230 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu trần, như sau: “Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người thuê tàu; trường hợp chủ tàu làm trái với quy định này thì phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.”

Như vậy, trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người thuê tàu.

5. Trong thời gian thuê tàu nếu tàu bị hư hỏng thì trách nhiệm sửa chữa thuộc về bên nào?

Căn cứ tại Điều 232 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về nghĩa vụ của người thuê tàu trần, như sau: “Người thuê tàu có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê tàu và phải thông báo cho chủ tàu biết. Chủ tàu chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của người thuê tàu.”

Do đó, trong thời gian thuê tàu, trách nhiệm sửa chữa tàu bị hư hỏng phụ thuộc vào nguyên nhân gây hư hỏng và các điều khoản trong hợp đồng thuê tàu.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Ai chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa tàu trong thời gian thuê?

Trách nhiệm bảo trì và sửa chữa tàu thường thuộc về bên cho thuê, trừ khi có các thoả thuận khác được quy định trong hợp đồng.

6.2 Hợp đồng có quy định về bảo hiểm hàng hóa và tàu không?

Thường thì hợp đồng sẽ có quy định về việc bảo hiểm hàng hóa và tàu, bao gồm loại hình bảo hiểm, mức độ bảo hiểm và trách nhiệm của mỗi bên.

6.3 Có quy định về việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng không?

Thường thì hợp đồng sẽ có quy định về quy trình giải quyết tranh chấp, bao gồm thông qua trọng tài hoặc thông qua hệ thống tòa án.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng thuê tàu trần được quy định như thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo