Mẫu hợp đồng thuê sân tennis và hướng dẫn soạn thảo

Mẫu hợp đồng thuê sân tennis là tài liệu pháp lý giữa bên chủ sở hữu sân tennis và bên thuê, thống nhất các điều khoản về việc sử dụng sân tennis để chơi và huấn luyện. Hợp đồng này đặc tả thời gian thuê, giá cả, các quy định về sử dụng và bảo trì sân.

Mẫu hợp đồng thuê sân tennis và hướng dẫn soạn thảo

Mẫu hợp đồng thuê sân tennis và hướng dẫn soạn thảo

1. Hợp đồng thuê sân tennis thường thực hiện những dịch vụ gì?

Ngoài việc cho thuê mặt sân tennis, hợp đồng thuê sân tennis thường cung cấp một số dịch vụ đi kèm khác để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người chơi. Các dịch vụ này có thể bao gồm:

1. Cung cấp dụng cụ thi đấu:

  • Thuê vợt tennis: Hầu hết các sân tennis đều cho thuê vợt với nhiều loại và mức giá khác nhau để phù hợp với nhu cầu và trình độ của người chơi.
  • Thuê bóng tennis: Bóng tennis thường được cung cấp miễn phí hoặc cho thuê với giá rẻ.
  • Thuê giày tennis: Một số sân tennis cho thuê giày tennis chuyên dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi chơi.

2. Dịch vụ hỗ trợ:

  • Huấn luyện viên tennis: Nhiều sân tennis có đội ngũ huấn luyện viên chuyên nghiệp sẵn sàng hướng dẫn và đào tạo cho người chơi ở mọi trình độ.
  • Kỹ thuật viên vợt: Một số sân tennis có kỹ thuật viên vợt chuyên nghiệp để bảo trì, sửa chữa và căng vợt cho khách hàng.
  • Dịch vụ trọng tài: Trong các trận đấu giao hữu hoặc thi đấu, trọng tài có thể được thuê để đảm bảo tính công bằng và chuyên nghiệp cho trận đấu.

3. Dịch vụ tiện ích:

  • Phòng thay đồ: Hầu hết các sân tennis đều có phòng thay đồ cho nam và nữ để người chơi cất giữ đồ đạc và thay đồ.
  • Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh sạch sẽ và tiện nghi là điều cần thiết cho người chơi.
  • Khu vực nghỉ ngơi: Một số sân tennis có khu vực nghỉ ngơi với ghế ngồi và mái che để người chơi thư giãn sau khi chơi.
  • Dịch vụ ăn uống: Một số sân tennis có quán cà phê hoặc nhà hàng để cung cấp thức ăn và đồ uống cho người chơi.

4. Dịch vụ bổ sung:

  • Dịch vụ thu dọn rác: Một số sân tennis cung cấp dịch vụ thu dọn rác để đảm bảo sân chơi luôn sạch sẽ và gọn gàng.
  • Dịch vụ giữ trẻ: Một số sân tennis có dịch vụ giữ trẻ để phụ huynh có thể thoải mái chơi tennis mà không cần lo lắng về con cái.
  • Dịch vụ đặt lịch: Nhiều sân tennis cho phép người chơi đặt lịch trước qua điện thoại hoặc website để đảm bảo có chỗ chơi.

2. Mẫu hợp đồng thuê sân tennis 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SÂN TENNIS

( Số : … / HĐTBĐS – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên 

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sân tennis với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Các tiện nghi đi kèm khi thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
  • Giờ sử dụng : + Từ …. Đến ….

+ Từ … đến … (ngày thứ bảy )

+ Từ … đến … ( ngày chủ nhật )

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1. Tiền thuê

  •       Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  •       Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

2. Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

3. Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4. Đặt cọc 

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

5. Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A 3 tháng phí thuê sân vào đầu mỗi quý căn cứ vào thời gian sử dụng sân

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng sân tennis ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo cung cấp cho Bên B số giờ sử dụng sân mỗi tuần như đã thỏa thuận
  • Cung cấp điện , nước , đèn chiếu sáng phù hợp mục đích thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày (không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Tuân thủ đúng các quy định và điều lệ của sân tennis
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu cơ bản của sân tennis
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra khi sử dụng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng 

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sân bãi cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng 

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A

BÊN B

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê sân tennis

Hợp đồng thuê sân tennis là một văn bản pháp lý quan trọng, có ý nghĩa bảo vệ quyền lợi của cả hai bên tham gia. Do đó, việc soạn thảo hợp đồng cần được thực hiện cẩn thận, đầy đủ và chính xác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách soạn thảo hợp đồng thuê sân tennis:

1. Xác định các bên tham gia:

  • Bên cho thuê: Cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, CMND/CCCD của bên cho thuê. Nếu bên cho thuê là tổ chức thì cần ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email, mã số thuế và tên người đại diện theo pháp luật.
  • Bên thuê: Cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, CMND/CCCD của bên thuê. Nếu bên thuê là tổ chức thì cần ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email, mã số thuế và tên người đại diện theo pháp luật.

2. Nội dung hợp đồng:

2.1. Đối tượng thuê:

  • Ghi rõ diện tích sân tennis cụ thể được thuê (bao gồm chiều dài, chiều rộng, diện tích).
  • Ghi rõ vị trí của sân tennis (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
  • Ghi rõ ranh giới của sân tennis (nếu có).

2.2. Mục đích thuê:

  • Ghi rõ mục đích sử dụng sân tennis của bên thuê (ví dụ: tập luyện thể dục thể thao, thi đấu tennis, tổ chức giải đấu tennis, v.v.).
  • Bên thuê cam kết chỉ sử dụng sân tennis cho mục đích đã thỏa thuận và không được sử dụng cho mục đích khác.

2.3. Thời hạn thuê:

  • Ghi rõ thời gian bên thuê được sử dụng sân tennis (ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc thuê).
  • Hợp đồng có thể được gia hạn nếu hai bên thỏa thuận.

2.4. Giá thuê:

  • Ghi rõ mức giá thuê sân tennis trong suốt thời hạn hợp đồng (theo đơn vị giá/thời gian).
  • Giá thuê có thể bao gồm các khoản phí khác như phí dịch vụ, phí bảo vệ, phí vệ sinh, v.v. (nếu có).
  • Cách thức thanh toán tiền thuê (thanh toán theo tháng, theo quý, thanh toán trước, v.v.).

2.5. Hình thức thanh toán:

  • Ghi rõ hình thức thanh toán tiền thuê (tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, v.v.).
  • Thời hạn thanh toán tiền thuê (trong vòng bao nhiêu ngày sau khi đến hạn thanh toán).

2.6. Trách nhiệm của các bên:

2.6.1. Trách nhiệm của bên cho thuê:

  • Bàn giao sân tennis cho bên thuê đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng và điều kiện sử dụng theo thỏa thuận.
  • Cung cấp các dịch vụ đi kèm theo hợp đồng (nếu có).
  • Sửa chữa, bảo dưỡng sân tennis theo định kỳ.
  • Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến sân tennis một cách kịp thời.

2.6.2. Trách nhiệm của bên thuê:

  • Sử dụng sân tennis đúng mục đích, đúng quy định, bảo quản và giữ gìn tài sản.
  • Thanh toán tiền thuê đúng hạn theo thỏa thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê nếu gây hư hỏng hoặc mất mát tài sản.
  • Giữ gìn vệ sinh chung, không xả rác bừa bãi.
  • Tuân thủ nội quy của khu vực sân tennis.
  • Báo cáo cho bên cho thuê biết về những hư hỏng hoặc sự cố xảy ra tại sân tennis.

2.7. Dịch vụ đi kèm:

  • Ghi rõ các dịch vụ đi kèm mà bên cho thuê cung cấp (ví dụ: cung cấp dụng cụ thi đấu, dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ tiện ích, dịch vụ bổ sung).
  • Giá cả của các dịch vụ đi kèm (nếu có).

2.8. Điều khoản giải quyết tranh chấp:

  • Xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra giữa hai bên (thương lượng, hòa giải, thưa kiện, v.v.).
  • Quy định về cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

2.9. Thời hạn hợp đồng:

  • Ghi rõ thời gian hiệu lực của hợp đồng.

2.10. Các điều khoản khác:

  • Các điều khoản bổ sung khác 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng thuê sân tennis và hướng dẫn soạn thảo. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo