Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản và chi tiết năm 2024

Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh là một trong những hợp đồng phổ biến trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được hết các vấn đề pháp lý cũng như soạn thảo hợp đồng một cách chính xác nhất. Vậy nên, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về hợp đồng thuê phòng trọ và mẫu hợp đồng này ở bài viết dưới đây.

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản và chi tiết

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản và chi tiết

1. Nội dung cần có trong Hợp đồng thuê phòng trọ

Hợp đồng thuê phòng trọ là một văn bản quan trọng giữa bên cho thuê (chủ nhà) và bên thuê (người thuê phòng), xác định các điều khoản và thỏa thuận liên quan đến việc thuê và sử dụng phòng trọ. Căn cứ theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 và Điều 472 Bộ Luật Dân sự 2015 nội dung cần có trong hợp đồng thuê phòng trọ gồm các thông tin dưới đây:

1.1  Thông tin các bên:

Thông tin của bên cho thuê:

  • Họ và tên: Đây là tên đầy đủ của chủ nhà.
  • Ngày tháng năm sinh: Thông tin này cần được cung cấp để xác định độ tuổi của bên cho thuê.
  • Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể của bên cho thuê, bao gồm số nhà, tên đường, quận/huyện, thành phố.
  • Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: Đây là thông tin cần thiết để xác định danh tính của bên cho thuê.
  • Số điện thoại, email: Thông tin liên lạc của bên cho thuê để bên thuê có thể liên hệ khi cần thiết.

Thông tin của bên thuê:

  • Họ và tên: Tên đầy đủ của người thuê phòng.
  • Ngày tháng năm sinh: Thông tin này cần được cung cấp để xác định độ tuổi của người thuê phòng.
  • Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể của bên thuê, bao gồm số nhà, tên đường, quận/huyện, thành phố.
  • Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: Thông tin cần thiết để xác định danh tính của bên thuê.
  • Số điện thoại, email: Thông tin liên lạc của bên thuê để bên cho thuê có thể liên hệ khi cần thiết.

1.2 Thông tin về phòng trọ:

Thông tin cơ bản:

  • Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể của phòng trọ, bao gồm số nhà, tên đường, quận/huyện, thành phố.
  • Diện tích: Diện tích chính xác của phòng trọ được thuê.
  • Mô tả chi tiết về phòng trọ: Bao gồm số lượng phòng ngủ, phòng vệ sinh, nhà bếp, phòng khách (nếu có), cũng như các tiện ích khác như ban công, cửa sổ, v.v.

Tình trạng trang thiết bị và vật dụng trong phòng:

  • Tình trạng trang thiết bị: Trạng thái của các trang thiết bị trong phòng trọ như giường, tủ, bàn, ghế, tủ lạnh, máy lạnh, v.v.
  • Tình trạng vật dụng: Tình trạng của các vật dụng trong phòng như đèn, quạt, rèm cửa, v.v. Cần nêu rõ các hư hỏng (nếu có) để tránh tranh cãi sau này.

Giá thuê và các khoản phí khác:

  • Giá thuê: Số tiền cần trả hàng tháng để sử dụng phòng trọ.
  • Tiền đặt cọc: Số tiền cần đặt cọc khi ký hợp đồng, có thể được hoàn trả khi hợp đồng kết thúc.
  • Tiền điện, nước, internet: Các khoản phí khác ngoài giá thuê cần được nêu rõ, bao gồm cách tính và thời gian thanh toán.

1.3 Các điều khoản và thỏa thuận:

Thời hạn thuê: Ngày bắt đầu và kết thúc hợp đồng: Xác định thời gian thuê phòng trọ, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng.

Quyền và nghĩa vụ của các bên: 

  • Trách nhiệm sửa chữa, bảo trì: Xác định trách nhiệm của cả bên cho thuê và bên thuê trong việc bảo dưỡng, sửa chữa phòng trọ và trang thiết bị.
  • Quy định về việc sử dụng chung các khu vực công cộng: Nếu có, cần quy định rõ việc sử dụng chung các khu vực như cầu thang, hành lang, sân vườn, v.v.

Thanh toán tiền thuê và các khoản phí khác: Cách tính và thời gian thanh toán: Xác định cách tính tiền thuê và các khoản phí khác, cũng như thời gian thanh toán (hàng tháng, hàng quý, hàng năm, v.v.).

Quy định về việc chấm dứt hợp đồng:

  • Thời gian thông báo: Quy định về thời gian thông báo khi bên thuê muốn chấm dứt hợp đồng.
  • Điều kiện chấm dứt: Xác định các điều kiện mà hai bên có thể chấm dứt hợp đồng mà không bị phạt

2. Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ đơn giản và chi tiết

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------------

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

(Số: …./2020/HDTMB)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày .......... tháng ......... năm 20...... tại địa chỉ: …………..................................

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê (sau đây, gọi tắt là Bên A):

Họ và tên: ................................................................................................Năm sinh:......

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

CMND số: .....................................................................................................................

Điện thoại: .............................................................................................................

Bên cho thuê (sau đây gọi tắt là Bên B):

Họ và tên: ................................................................................................Năm sinh:......

CMND số: ......................................................................................................................

Nơi ở hiện tại: ................................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................

 

Hai bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng thuê mặt bằng số: …./2020/HDTMB (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh … (ví dụ: cửa hàng quần áo) tại địa chỉ số ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: … (ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng), với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Là 2 năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

      a, Giá cả:

  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: .......................................……..... Viết bằng chữ: ..............................
  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

      b, Phương thức thanh toán:

  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

      c, Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 (mười lăm) ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.

ĐIỀU 6: THỎA THUẬN CHUNG

  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Hợp đồng này gồm 06 (sáu) điều, lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

BÊN THUÊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

BÊN CHO THUÊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

3. Hướng dẫn thủ tục ký hợp đồng thuê nhà trọ

Bước 1: Chuẩn bị:

  • Các giấy tờ cá nhân: Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của cả hai bên: Để xác định danh tính của bên cho thuê và bên thuê.
  • Sổ hộ khẩu (nếu có): Có thể yêu cầu để xác định địa chỉ cư trú của bên thuê.
  • Giấy tờ liên quan đến bên cho thuê: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà/đất: Bao gồm sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, v.v. Thông tin này cần được cung cấp để xác định rằng bên cho thuê có quyền cho thuê nhà.
  • Bản thảo hợp đồng: Soạn thảo hoặc sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn: Bản thảo hợp đồng nên gồm đầy đủ các điều khoản quan trọng và cần thiết, bao gồm thông tin về hai bên, thông tin về nhà trọ, các điều khoản về giá thuê, thời gian thuê, trách nhiệm của các bên, v.v.

Bước 2: Thảo luận và đồng ý các điều khoản:

  • Đọc kỹ hợp đồng: Hai bên cùng đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng thuê nhà trọ.
  • Thảo luận và thống nhất: Hai bên cần thảo luận và thống nhất về các điều khoản quan trọng trong hợp đồng, bao gồm giá thuê, thời gian thuê, trách nhiệm của mỗi bên, v.v.

Bước 3: Ký kết hợp đồng:

Ký tên vào hợp đồng: Sau khi đồng ý về các điều khoản, hai bên cùng ký tên vào hợp đồng thuê nhà trọ. Việc ký tên có thể diễn ra trực tiếp hoặc thông qua việc gửi chứng thực qua email (nếu cần).

Bước 4: Lưu giữ hợp đồng:

Lưu trữ cẩn thận: Sau khi ký kết, hợp đồng cần được lưu giữ cẩn thận ở nơi an toàn và dễ dàng truy cập, để có thể tham khảo khi cần thiết trong quá trình thuê nhà.

4. Có bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà trọ không?

Có bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà trọ không?

Có bắt buộc công chứng hợp đồng thuê nhà trọ không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định việc công chứng hợp đồng thuê nhà trọ không phải là bắt buộc theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, mặc dù không bắt buộc, việc công chứng hợp đồng mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên tham gia, như sau:

Tăng tính pháp lý cho hợp đồng: Việc công chứng hợp đồng là một quy trình chính thức được thực hiện bởi một cơ quan công chứng hoặc một luật sư được ủy quyền. Qua quá trình này, hợp đồng sẽ được xác nhận là hợp lệ và có hiệu lực pháp lý. Điều này có nghĩa là nếu có tranh chấp xảy ra sau này, hợp đồng được công chứng sẽ được xem xét có tính ràng buộc pháp lý cao hơn so với hợp đồng không công chứng.

Bảo vệ quyền lợi của hai bên: Việc công chứng hợp đồng giúp đảm bảo rằng các điều khoản và cam kết được ghi trong hợp đồng là rõ ràng và không gian dối. Điều này bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê, giúp tránh được những tranh cãi và hiểu lầm trong tương lai.

Giảm thiểu tranh chấp trong tương lai: Việc công chứng hợp đồng cũng có thể giúp giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp và pháp lý trong tương lai. Bằng việc có một hợp đồng được công chứng và chi tiết, các vấn đề có thể được giải quyết một cách minh bạch và dễ dàng hơn, giảm thiểu sự không hiểu biết hoặc hiểu nhầm về các điều khoản hợp đồng.

5. Câu hỏi thường gặp

Mức tiền đặt cọc cho hợp đồng thuê phòng trọ được quy định cụ thể trong pháp luật?

Không. Mức tiền đặt cọc cho hợp đồng thuê phòng trọ không được quy định cụ thể trong pháp luật. Mức tiền đặt cọc sẽ do hai bên tự thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng.

Ai có trách nhiệm sửa chữa trong hợp đồng thuê phòng trọ?

Trả lời: Trách nhiệm sửa chữa trong hợp đồng thuê phòng trọ sẽ do hai bên tự thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Thông thường, bên cho thuê sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng do kết cấu nhà, còn bên thuê sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng do sử dụng.

Bên cho thuê có quyền thu hồi phòng trọ trước thời hạn?

Có thể. Bên cho thuê có quyền thu hồi phòng trọ trước thời hạn nếu có lý do chính đáng và tuân thủ các quy định trong hợp đồng.

Việc soạn thảo hợp đồng đúng vô cùng quan trọng và cần thiết. Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề hợp đồng thuê phòng trọ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn tận tình và hiệu quả nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo