Thông thường, loại hợp đồng do hai bên ký kết là loại hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có nhiều trường hợp cả 3 bên cùng ký. Vậy hợp đồng ba bên là gì? Một ví dụ về hợp đồng ba bên là gì?
1. Hợp đồng ba bên là gì?
Nội dung bao gồm những gì? Với sự phát triển của kinh tế thị trường, nhu cầu hợp tác, liên kết trong đầu tư, thương mại, v.v. tăng. Trước đây, hợp đồng chủ yếu được sử dụng là loại hợp đồng có 2 bên ký kết, nhưng hiện nay hợp đồng có thể có 2 bên ký kết trở lên, phổ biến là hợp đồng 3 bên.
Hợp đồng ba bên vẫn mang bản chất của hợp đồng, được xây dựng từ sự thỏa thuận giữa ba bên tham gia về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
Hợp đồng ba bên được xác lập và thực hiện ngay sau khi ba bên liên quan đạt được sự thỏa thuận, trường hợp nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau hợp pháp thì hợp đồng sẽ có hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên đã giao kết.
Tương tự hợp đồng hai bên, trong hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên cũng gồm các nội dung cơ bản sau:
- Đối tượng của Hợp đồng;
- Giá trong hợp đồng;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời điểm giao nhận;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Một số điều khoản thông thường: Trường hợp bất khả kháng; chấm dứt hợp đồng; giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng; Phạt hợp đồng;
- Một số điều khoản tùy nghi: Chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng; Cách thức thông báo giữa các bên trong Hợp đồng liên quan tới Hợp đồng.
Với hợp đồng hợp tác ba bên, nội dung hợp đồng gồm:
- Mục tiêu và phạm vi hợp tác;
- Thời hạn hợp đồng;
- Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;
- Các điều khoản chung khác;
- Hiệu lực hợp đồng…2. Một số mẫu Hợp đồng 3 bên thông dụng
2.1 Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên
Tải vềSửa/In biểu mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ BA BÊN
Số: /20……/HĐMBBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày……………..tháng ………… năm 20…., tại……………… Chúng tôi gồm có:
BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………
Chức vụ: …………………………………………………
Mã số thuế:……………………………… …………. Số tài khoản: …………………………………………………….
Mở tại Ngân hàng:…………………………………………
PHẦN B: TÊN CÔNG TY
Địa chỉ đăng ký :…………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………….
Mở tại Ngân hàng:……………………
(Sau đây Bên A, Bên B gọi tắt là Bên bán)
PHẦN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Trong trường hợp của một cá nhân:
Ông/Bà:…………………….Sinh ngày:……./……/………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………………. cấp ngày……/……/…..tại……………….. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………
Số điện thoại:…………………… Email:…………………….
Nếu tổ chức: Tên tổ chức
Địa chỉ đăng ký : ……………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………….
Mở tại Ngân hàng:……………………………………………
(Sau đây gọi là Bên Mua)
Hai bên A và B thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG
Bên bán điều phối việc sản xuất các phụ kiện và linh kiện, lắp ráp thành phẩm và bán cho Bên mua:
Đơn vị:
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị
Số lượng
đơn giá
bằng bạc
đầu tiên
2
3
4
5
Thêm tiền
6
thuế GTGT.
7
Thanh toán đầy đủ
Hàng hóa do người bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại……………………. ĐIỀU 2: GIÁ HỢP ĐỒNG
Giá trị hợp đồng là:……………………
(Chữ………………………………………………………………………………………… )
Giá hợp đồng là giá được tính trên cơ sở thành phẩm giao cho Bên mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá thành phẩm và thương lượng với bên A
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
Bên Bán giao hàng cho Bên Mua theo lịch trình sau:
STT
tên hàn
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
Vị trí
Ghi chú
Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên…………………… chịu trách nhiệm. con gấu.
Chi phí bốc xếp (mỗi Bên mua chịu một đầu hoặc …………..)
Do quy định lịch giao nhận hàng hóa, nếu bên mua không đến nhận hàng sẽ phải chịu chi phí lưu kho bãi là ………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận tải của người mua đến nơi mà người bán không giao hàng thì người bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
Khi nhận hàng, người mua có trách nhiệm kiểm tra chất lượng, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu, không đạt chất lượng,… thì lập biên bản tại chỗ và yêu cầu bên bán xác nhận. Hết hàng, seller không chịu trách nhiệm (trừ hàng còn thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng còn nguyên bao bì, sau khi vận chuyển về kho mới mà bên mua có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian xác nhận và gửi cho bên bán trong thời hạn. 10 ngày. ngày kể từ ngày lập báo cáo. Sau 15 ngày, nếu người bán đã nhận được báo cáo mà không có bất kỳ bình luận nào, anh ta được coi là phải chịu trách nhiệm bồi thường cho lô hàng này.
Mỗi lô hàng phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu kiểm nghiệm hoặc biên bản xuất xưởng; Khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
–…………………….
(Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Chứng minh nhân dân.)
ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bên bán phải bảo hành về chất lượng, giá trị sử dụng của loại hàng hóa ………… cho bên mua trong thời hạn…………………….. tháng.
Người bán phải cung cấp đủ sách hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần). ĐIỀU 5: ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
Tổng số tiền Bên mua phải thanh toán cho Bên bán là:…………………….
(Chữ………………………………………………… )
Giá trên chưa bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi lô hàng khi người bán xuất cho người mua thì người mua sẽ thanh toán là……. lần: Lần 1:…………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi bên bán đã giao hàng.
lần 2: …………….. giá trị còn lại sau khi……………………………. ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng.
Thời gian ………………………….
(Ngày được tính bao gồm ngày lễ và ngày nghỉ lễ ngân hàng, ngày đầu năm mới)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi bên mua thanh toán tiền hàng theo các khoản đã thanh toán thì bên bán có nghĩa vụ xuất hóa đơn, chứng từ chứng minh việc bên mua đã thanh toán theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN SỞ HỮU:
Bên Bán chuyển hàng cho Bên Mua tại…………….. trong vòng……………………ngày kể từ ngày ký hợp đồng;
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
Người bán chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng của tất cả các sản phẩm do người bán cung cấp cho đến khi hàng hóa đến……………………
Người bán có nghĩa vụ giao hàng cho người mua tại …………..
Người bán có nghĩa vụ cung cấp cho người bán tất cả các hướng dẫn cần thiết cho việc bảo quản và sử dụng hàng hóa theo các quy định của hợp đồng này.
ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
Bên mua chịu mọi chi phí vận chuyển từ kho của mình đến…………………….
Tổ chức tiếp nhận nhanh chóng, an toàn và cuối cùng cho từng lô hàng.
Thanh toán theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này. Thanh toán chi phí bốc xếp lên phương tiện khi Bên bán vận chuyển hàng hóa đến……………………..
ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Sau đó …………. ngày kể từ ngày cả ba bên đã thực hiện đầy đủ và điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng này mà không có vướng mắc gì thì hợp đồng coi như đã được thanh lý.
ĐIỀU 10: Phạt HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG
Đối với người bán:
Nếu bên bán không giao hàng đúng thời gian quy định trong hợp đồng này thì sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
Nếu Bên bán giao hàng không đúng số lượng, chất lượng quy định trong Hợp đồng này thì phải cung cấp hàng hóa đúng quy định và bị phạt 0,05% trên tổng giá trị hàng hóa vi phạm. vì trễ 1 ngày. Đối với người mua:
Nếu bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong hợp đồng này thì cứ 01 ngày vi phạm sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị hợp đồng.
Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ nhận hàng theo Hợp đồng này thì sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có ý kiến không đồng ý, Bên phát sinh ý kiến không đồng ý sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên kia. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết những bất đồng này. Trong trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
Khi Các Bên đã thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này.
Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến hợp đồng không thể thực hiện được thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng có thể bị chấm dứt theo thỏa thuận của các Bên.
ĐIỀU 13: HIỆU QUẢ
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và không được coi là chấm dứt cho đến khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản của hợp đồng thì phải báo cho Bên kia biết trước ít nhất 3 ngày và cùng nhau thống nhất những điểm cần sửa đổi với sự đồng ý của cả hai Bên. Hợp đồng này được ký kết vào ngày……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA2.2 Ví dụ về hợp đồng hợp tác ba bên
Tải xuốngSửa đổi/In biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----------------
THỎA THUẬN HỢP TÁC BA PHẦN
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại ………….chúng ta nghỉ lễ như sau:
1. Công ty:…………………………………………. (gọi là A)
Địa chỉ:……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký số:…………………….. Do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày…………………….
Số tài khoản:………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………
Đại diện: …………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………..
Được ủy quyền bởi người ủy quyền số……………..ngày…………tháng…………. năm……. 2. Công ty …………………… (gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký công ty số:……………………………………………………….
Do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày…………………….
Số tài khoản:…………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………..
Đại diện: ……………………………………………. Chức vụ:………………………………………………………..
Ủy quyền theo người ủy quyền số: Ngày..... tháng..... năm...... 3. Ông/Bà:…………………….(Tóm tắt và mặt C):
Ngày sinh:………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………
Ngày cấp: .................. Nơi cấp: Công an tỉnh……………………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………………
Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………..
Trên cơ sở thiện chí hợp tác và thỏa thuận giữa các bên, chúng tôi đã ký kết các hợp đồng hợp tác sau:
- Thỏa thuận Hợp tác Sản xuất Nông sản “ABC” số………… ký ngày ………… giữa Bên B và Bên C (gọi tắt là “Thỏa thuận Hợp tác Sản xuất Nông nghiệp”).
- Hợp đồng Dịch vụ Hỗ trợ Kỹ thuật Sản xuất Nông sản số ………… ký ngày ………… giữa Bên A và Bên B (gọi tắt là “Hợp đồng Dịch vụ Hỗ trợ Kỹ thuật”). Đồng ý ký kết Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B, Bên C đồng ý hợp tác
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là……. (năm) từ ngày……tháng………………đến hết ngày… Có thể ……….
Thời hạn trên có thể được gia hạn theo thỏa thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả công ty
3.1. góp vốn
Bên A có nghĩa vụ cung cấp vốn cho Bên B, số tiền để sản xuất nông sản là: ………….. đồng. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A số tiền là ………… đồng.
3.2. Phân phối kết quả thương mại
3.2.1 Kết quả hoạt động
Lợi nhuận sẽ được phân phối theo tỷ lệ sau:
Bên A được hưởng …………% trên tổng số lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Bên B được hưởng …………% trên tổng số lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Thời điểm ưu đãi vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Niên độ kế toán được tính từ ngày: ……………………………………………………. 3.2.2 Chi phí sản xuất bao gồm:
-……………………..
-……………………..
Điều 4. Nguyên tắc tài chính
Các bên tuân thủ nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật kế toán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu nhập và chi phí từ hoạt động kinh doanh phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ và xác thực. Điều 5. Danh mục hoạt động thương mại
Các bên sẽ thành lập Ban điều hành hoạt động thương mại gồm 03 người, trong đó Bên A cử 01 (một), Bên B cử 02 (hai) người đại diện khi cần quyết định các nội dung liên quan đến công ty. được quy định trong Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện bên A là: ………………………………………………………- Chức vụ:
Đại diện bên B là:……………………………………………… - Chức vụ:
Trụ sở của Ban quản lý đặt tại:
Điều 6: Quy định chung
6.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên gặp khó khăn, vướng mắc thì phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày phát sinh khó khăn, vướng mắc.
6.3. Các bên phải thông báo cho nhau càng sớm càng tốt về tiến độ công việc. Đảm bảo tính bảo mật mọi thông tin liên quan đến quá trình kinh doanh. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên. Các sửa đổi là một phần không thể tách rời của hợp đồng.
6.4. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng trước hết sẽ được giải quyết bằng thương lượng và hòa giải, nếu hòa giải không thành thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này hoặc trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, ba bên sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm ………… trang không thể tách rời, được lập thành ………… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ………… bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ở cạnh
mặt B
BÊN CŨ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)3. Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên?
Giá trị pháp lý của hợp đồng là một trong những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi ký kết hợp đồng. Như vậy, điều kiện xác định giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên như sau:
- Các bên tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự.
- Các bên tham gia ký kết, xác lập, xây dựng nội dung hợp đồng phải trên tinh thần tự nguyện.
- Hợp đồng ba bên phải đáp ứng các điều kiện về cả nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
Trường hợp một trong ba bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người trực tiếp nhận thầu của tổ chức đó phải thực hiện theo thẩm quyền được giao. Nội dung hợp đồng không được vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội.
Nội dung bài viết:
Bình luận