Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết mới nhất hiện nay

Trên thị trường kinh doanh ngày nay, việc thuê kho bãi, xưởng là một phần không thể thiếu đối với nhiều doanh nghiệp. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết mới nhất hiện nay để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến. 

Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết mới nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết mới nhất hiện nay

1. Hợp đồng thuê kho bãi, xưởng là gì?

Hợp đồng thuê kho bãi và xưởng là một tài liệu pháp lý đồng thuận giữa bên cho thuê, tức là chủ sở hữu của kho bãi hoặc xưởng, và bên thuê, có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng kho bãi hoặc xưởng. Mục đích chính của hợp đồng này là để bên thuê có thể sử dụng kho bãi hoặc xưởng trong một khoảng thời gian cụ thể để lưu trữ hàng hóa, thực hiện quy trình sản xuất, hoặc tiến hành các hoạt động kinh doanh khác.

2. Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết

https://docs.google.com/document/d/1eWIIhEIjj5Ou8qe9HZTdQZn6kMxJyaK2BDIV0fB7bew/edit?usp=sharing

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ……………………………………………...Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) (2):

Địa chỉ:…………………………………………...…………………………………………........……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………... Fax: ……………………………….…………...

E-mail: …………………………………………...…………………………………………...................................

Giấy phép số: …………………………………………...………………………………………….........................

Mã số thuế: …………………………………………...…………………………………………............................

Tài khoản số: …………………………………………...…………………………………………..........................

Do ông (bà): …………………………………………............... Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………...…………………………………………... làm đại diện. 

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: ………………………………………….............................

 

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):

Địa chỉ:…………………………………………...…………………………………………........……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………... Fax: ……………………………….…………...

E-mail: …………………………………………...…………………………………………...................................

Giấy phép số: …………………………………………...………………………………………….........................

Mã số thuế: …………………………………………...…………………………………………............................

Tài khoản số: …………………………………………...…………………………………………..........................

Do ông (bà): …………………………………………............... Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………...…………………………………………... làm đại diện. 

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG (3) VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ..... m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………......................................

1.2. Mục đích thuê: ……………………………………….............………………………………………...............

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ....... năm được tính từ ngày ..... tháng .... năm .... đến ngày ..... tháng ..... năm .....

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

 

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ................................ đ/m2/tháng (Bằng chữ:               …………………………)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A .................... năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………….............……………………………………….........................)

Sau thời hạn ......... năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán ...... tháng một lần vào ngày ....... mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.  

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;

g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

  1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
  3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
  4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
  5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
  6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
  7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
  8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
  9. Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
  4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
  5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
  6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

 

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;

b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;

d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;

b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;

c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

 

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

……………………………………….............………………………………………............................................

 

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

 

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (5)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                          Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

(1) Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng này quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(2) Tổ chức, cá nhân cho thuê nhà xưởng, kho bãi phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(3) Nhà xưởng, kho bãi cho thuê phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(4) Giá thuê và phương thức thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

(5) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê kho bãi, xưởng

Xác định các thông tin cơ bản:

  • Bên cho thuê: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, tài khoản ngân hàng.
  • Bên thuê: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, tài khoản ngân hàng.
  • Diện tích kho bãi/xưởng: Diện tích cho thuê, diện tích sử dụng chung (nếu có).
  • Mục đích sử dụng: Sử dụng làm kho chứa hàng, xưởng sản xuất, ...
  • Thời hạn thuê: Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
  • Giá thuê: Mức giá thuê, cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
  • Đặt cọc: Số tiền đặt cọc, điều kiện hoàn trả.
  • Trách nhiệm của các bên: Bên cho thuê: Có trách nhiệm bàn giao kho bãi/xưởng đầy đủ, đảm bảo an toàn, ... Bên thuê: Có trách nhiệm sử dụng kho bãi/xưởng đúng mục đích, bảo quản tài sản, ...
  • Giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận cách thức giải quyết tranh chấp khi có vi phạm hợp đồng.

Tham khảo các mẫu hợp đồng có sẵn:

Có thể tham khảo các mẫu hợp đồng thuê kho bãi/xưởng trên các trang web uy tín 

Tìm kiếm sự tư vấn của luật sư:

Nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hợp đồng hợp pháp, bảo vệ quyền lợi của các bên.

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng:

  • Hợp đồng cần được lập thành văn bản, có chữ ký đầy đủ của hai bên.
  • Nội dung hợp đồng cần rõ ràng, cụ thể, không mập mờ, tránh tranh chấp sau này.
  • Cần thỏa thuận cụ thể về các quyền lợi và trách nhiệm của hai bên.
  • Phải có điều khoản giải quyết tranh chấp khi có vi phạm hợp đồng.

4. Hợp đồng thuê kho bãi, xưởng có vai trò như thế nào?

Hợp đồng thuê kho bãi, xưởng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác lập quyền và nghĩa vụ giữa hai bên, bao gồm:

Ràng buộc pháp lý:

  • Hợp đồng là văn bản pháp lý có hiệu lực ràng buộc hai bên, đảm bảo thực hiện đúng các cam kết.
  • Giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Xác định rõ ràng các điều khoản:

  • Hợp đồng ghi rõ các thông tin về kho bãi/xưởng như diện tích, vị trí, giá thuê, thời hạn thuê, ...
  • Xác định cụ thể các quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, ví dụ:
    • Bên cho thuê: Có trách nhiệm bàn giao kho bãi/xưởng đầy đủ, đảm bảo an toàn, ...
    • Bên thuê: Có trách nhiệm sử dụng kho bãi/xưởng đúng mục đích, bảo quản tài sản, ...

Tạo cơ sở để giải quyết tranh chấp:

  • Hợp đồng quy định cách thức giải quyết tranh chấp khi có vi phạm, giúp giải quyết mâu thuẫn nhanh chóng và hiệu quả.
  • Tránh tình trạng tranh chấp kéo dài, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của hai bên.

Giúp quản lý hoạt động hiệu quả:

  • Hợp đồng giúp quản lý việc sử dụng kho bãi/xưởng một cách khoa học và hiệu quả.
  • Đảm bảo an ninh, an toàn cho kho bãi/xưởng và hàng hóa lưu trữ.

Nâng cao uy tín của doanh nghiệp:

  • Hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
  • Tăng cường sự tin tưởng cho khách hàng và đối tác.
Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi, xưởng

Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi, xưởng

5. Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi, xưởng

Xác định rõ mục đích sử dụng:

  • Xác định rõ nhu cầu sử dụng kho bãi/xưởng để lựa chọn loại hình phù hợp (kho chứa hàng, xưởng sản xuất, ...).
  • Cần tính toán diện tích kho bãi/xưởng cần thiết để đáp ứng nhu cầu lưu trữ hoặc sản xuất.

Kiểm tra kỹ thông tin kho bãi/xưởng:

  • Tìm hiểu vị trí, diện tích, tình trạng thực tế của kho bãi/xưởng.
  • Xác định xem kho bãi/xưởng có đáp ứng các yêu cầu về an ninh, an toàn, hệ thống phòng cháy chữa cháy, ...

Tham khảo kỹ các điều khoản hợp đồng:

Đọc kỹ từng điều khoản trong hợp đồng, đặc biệt chú ý các khoản về:

  • Giá thuê, thời hạn thuê, phương thức thanh toán.
  • Đặt cọc, điều kiện hoàn trả.
  • Trách nhiệm của hai bên trong việc sửa chữa, bảo trì.
  • Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong trường hợp hủy hợp đồng.

Trao đổi và thương lượng các điều khoản:

  • Nếu có bất kỳ điều khoản nào không rõ ràng hoặc không phù hợp, cần trao đổi và thương lượng với bên cho thuê để thống nhất.
  • Nên đề nghị luật sư tư vấn để đảm bảo hợp đồng hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của bạn.

Ký kết hợp đồng chính thức:

  • Sau khi đã thống nhất các điều khoản, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chính thức.
  • Cần lưu giữ hợp đồng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.

6. câu hỏi thường gặp

6.1 Địa chỉ chính xác của kho bãi/xưởng được thuê là gì?

Địa chỉ chính xác của kho bãi/xưởng được thuê là [địa chỉ đầy đủ].

6.2 Thời hạn thuê kho bãi/xưởng là bao lâu?

Thời hạn thuê kho bãi/xưởng là từ [ngày bắt đầu] đến [ngày kết thúc].

6.3 Điều kiện thanh toán thuê kho bãi/xưởng là gì?

Thanh toán thuê kho bãi/xưởng được thực hiện hàng [tháng/tuần] vào ngày [x] của mỗi kỳ thanh toán.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, xưởng chi tiết mới nhất hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo