San lấp mặt bằng là một loại hình dịch vụ xây dựng nhằm chuẩn bị mặt bằng để xây dựng. Giải địa hình trống với địa hình tự nhiên lồi lõm khác trong mặt phẳng. Dùng thiết bị cơ giới đào chỗ cao lấp chỗ thấp.1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng là gì?
Hợp đồng dịch vụ san lấp mặt bằng là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và bên cung ứng dịch vụ, theo đó bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện san lấp mặt bằng một công trình xây dựng nhất định. Hợp đồng cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng chỉ được ký kết khi chủ đầu tư có nhu cầu san lấp mặt bằng và được sự nhất trí của hai bên trong hợp đồng.
Hợp đồng cung ứng dịch vụ làm đất về bản chất là hợp đồng dịch vụ nên sẽ có những nội dung và đặc điểm được quy định trong Bộ luật dân sự 2015.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng được xác lập để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thực hiện dịch vụ san lấp mặt bằng. Ngoài ra, hợp đồng cung cấp dịch vụ đào đất là văn bản pháp lý đảm bảo quyền lợi của chủ đầu tư và bên cung cấp dịch vụ khi giao kết hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển đất còn là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của mỗi bên.2. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ làm đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——–***———
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ RỬA MẶT
Con số: ……. /HAGK
- Phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng;
- Căn cứ ..;
- Tùy theo năng lực và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày...tháng...năm..., các bộ phận gồm có:
PHẦN A: CHỦ ĐẦU TƯ
Đại diện: Chức năng:
- Địa chỉ :
- Fax Điện thoại:
- Mã số thuế :
- Tài khoản :
PHẦN B: NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Người đại diện: Chức vụ:
- Địa chỉ :
- Fax Điện thoại:
- Mã số thuế :
- Tài khoản :
Sau khi thảo luận, hai bên đã thống nhất và thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc và tiến độ thi công
1.1 Xây dựng nội dung:
Bên A cam kết bàn giao và bên B cam kết thi công toàn bộ hạng mục san lấp mặt bằng tại.....
1.2 Tài liệu đính kèm:
Đầu tiên. Thông số kỹ thuật của dự án.
2. Tổng hợp khối lượng và giá trị trúng thầu.
3. Hồ sơ bản vẽ thiết kế được duyệt. 4. Các tài liệu khác có liên quan.
1.3 Thời gian thi công và hoàn thành:
Thời gian thi công và hoàn thiện: … tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 2: Giá trị và phương thức thanh toán
2.1 Giá trị tạm tính:
– Đơn giá và khối lượng (có bản chi tiết kèm theo)
Giá trị hợp đồng (tạm tính) làm tròn: VND
(Bằng chữ: … đồng)
Giá trị thanh toán lần cuối căn cứ vào khối lượng thực tế Chủ đầu tư đã thanh toán cho công trình. Bên B nhân đơn giá quy định trong hợp đồng này. 2.3. thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 3: Điều kiện tạm ứng, nghiệm thu và thanh toán
3.1.Nâng cao:
3.1.1 Ứng trước ban đầu:
Khi ký kết hợp đồng Bên A tạm ứng cho Bên B 10% giá trị hợp đồng. Bên B phải có giấy cam kết hoặc bảo lãnh của ngân hàng đối với số tiền Bên A đã tạm ứng.
3.1.2 Tiến độ thi công:
Trong quá trình thi công nếu Bên B yêu cầu Bên A tạm ứng thì phải có bảo lãnh tương ứng với số tiền tạm ứng. Lãi suất Bên B phải chịu đối với số tiền này bằng lãi suất ngân hàng tại thời điểm tương ứng cộng với 0,7%. 3.2. Nghiệm thu và thanh toán:
3.2.1 Nghiệm thu:
đề nghị từ
NGHIÊN CỨU QUẢNG CÁO
Qui Nhơn: Tủ lạnh tồn kho được bán gần như miễn phí
TÌM HIỂU THÊM
– Tuân thủ các quy định về thủ tục, quy trình nghiệm thu, thanh toán và quản lý chất lượng công trình của Chủ đầu tư.
– Phần B làm việc trực tiếp với KSTV, KS hiện trường, KS thí nghiệm. Ban quản lý dự án và các cơ quan liên quan thẩm tra, nghiệm thu khối lượng đã thực hiện.
– Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng nếu đạt yêu cầu thiết kế. Đảm bảo chất lượng và đúng tiêu chuẩn đã được Chủ đầu tư quy định và phê duyệt. 3.2.2 Thanh toán:
Khi Bên A đã được chủ đầu tư thanh toán, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị tiền thanh toán. Sau khi trừ tiền tạm ứng, trừ bảo lãnh, các khoản trích theo tỷ lệ và các khoản Bên A đã chi hộ cho Bên B.
Trường hợp Bên B nhận tạm ứng của Bên A nhưng không vượt quá tổng số tiền mà Bên B được hưởng tương ứng với tỷ lệ chủ đầu tư đã tạm ứng cho Bên A. Bên B sẽ được hưởng lãi trên phần chênh lệch giữa số tiền được hưởng và số tiền được hưởng. nhận trước theo lãi suất tiền gửi Ngân hàng tại thời điểm Bên B xuất trình. Ngược lại, nếu bên B vay quá mức sẽ phải chịu lãi vay theo quy định kể từ thời điểm bên B phát sinh nợ. Sau khi hoàn thành Công trình và được Chủ đầu tư xác nhận hoàn thành Công trình. Bên A tạm giữ lại tiền bảo lãnh công trình theo tỷ lệ giữ lại của chủ đầu tư (thời gian bảo lãnh tính từ khi bên B hoàn thành công trình cộng với thời gian bảo hành theo quy định của công trình).
Nhà thầu chỉ được hoàn trả bảo lãnh công trình sau khi hết thời hạn bảo hành. Và được chủ xe xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bên B phải thế chấp theo quy định của Bên A hoặc theo hình thức khác được Bên A chấp thuận. Trong trường hợp bên B vì lý do khách quan không thể đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ. Bên A sẽ hợp đồng giao cho một đơn vị thi công khác có đủ năng lực (gọi tắt là đơn vị thứ ba) thi công những hạng mục mà Bên B không thể đảm nhận được. Bên A sẽ giữ lại các khoản thu mục 2.1 tương ứng với giá trị hợp đồng với bên thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp thu nhập từ hợp đồng với bên thứ ba tương ứng với giá trị Bên A nhận được từ Bên B tại điều 2.1. Thì bên B được hưởng phần chênh lệch còn lại. Ngược lại, Bên B phải trang trải các chi phí để đảm bảo thu nhập cho Bên A tại Điều 2.1.
Trường hợp Phần B chậm tiến độ vì lý do chủ quan. Bên A sau 3 lần nhắc nhở bằng văn bản nếu thấy không thay đổi sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B. Và không thanh toán khối lượng thi công dở dang cho bên B. Bên A sẽ ký hợp đồng giao nhận hồ sơ. làm phần còn lại. Mọi thiệt hại về kinh tế Bên B phải hoàn toàn chịu.
Điều 5: Thưởng, phạt trong hợp đồng
5.1. Thưởng hợp đồng:
Nếu việc thi công phần B đảm bảo tiến độ và chất lượng (các yếu tố của việc thi công phần B) dẫn đến việc chủ đầu tư trúng thầu thì bên B được lợi. 5.2. Phạt hợp đồng:
Nếu bên B thi công không đảm bảo tiến độ và chất lượng (khối xây của bên B) dẫn đến chủ đầu tư. Công ty sửa đổi hợp đồng theo các điều kiện chính của hợp đồng. Sau đó bên B sẽ phải chịu toàn bộ số tiền phạt này.
Điều 6: Trách nhiệm của các Bên
6.1. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A:
– Cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt và các tài liệu liên quan khác cần thiết cho hồ sơ mời thầu mà Bên B phải thực hiện.
- Làm việc với chủ đầu tư, công ty, ban quản lý dự án về các vấn đề liên quan theo đề xuất của nhóm. – Giám sát, kiểm tra thường xuyên chất lượng, kỹ thuật, khối lượng và tiến độ thi công công trình.
– Thanh toán cho Chủ đầu tư các khối lượng Bên B đã thi công.
– Thanh toán đúng hạn cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này
– Phối hợp với bên B làm thủ tục hồ sơ hoàn công và nộp quyết toán công trình khi hoàn thành công việc.
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt công việc đã giao khoán hoặc gia cố đội thi công. Trong trường hợp Bên B không bàn giao tiến độ thi công như đã ký kết theo quy định tại Mục 4 của Hợp đồng. – Bên A có quyền sử dụng các biện pháp trừng phạt và hành động cứng rắn đối với Bên B. Khi Bên B không tuân thủ các nội dung của Thỏa thuận này và các quy định khác của Công ty.
6.2. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B:
– Nộp tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nghĩa vụ thi công xây dựng cho bên A theo quy định ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng.
– Khi mua vật tư, nhiên liệu, thanh toán tiền lương, chi phí máy móc thi công. Bên B phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ theo quy định hiện hành của nhà nước. Trong trường hợp khi kết thúc công việc, nếu thanh tra, kiểm toán và các cơ quan thanh tra có liên quan. Phát hiện sai sót, giảm bớt khối lượng, loại bỏ các chi phí hợp lý, hợp lệ Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Lập biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công phần A và các cơ quan liên quan.
– Được quyền đề xuất với Bên A ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp trên cơ sở đề xuất của mình.
- Trực tiếp triển khai thực hiện các hồ sơ hoàn công, quy chế làm việc và các vấn đề phát sinh liên quan đến dự án. – Thi công đảm bảo đúng thời gian, chất lượng, kỹ, mỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật của công trình.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về kỹ thuật, chất lượng công trình.
– Báo cáo Công ty định kỳ 1 tháng 1 lần theo các biểu mẫu của Công ty và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty.
- Trong quá trình thi công nếu Bên B gây hư hỏng, thiệt hại về người, tài sản và công trình của một trong hai bên hoặc bên thứ ba. Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và tự sửa chữa, bồi thường những hư hỏng, tổn thất nêu trên bằng kinh phí của mình. – Chịu trách nhiệm về chất lượng tay nghề trong thời gian bảo hành, nếu có hư hỏng phải bỏ tiền ra sửa chữa.
Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
– Chịu mọi chi phí liên quan đến việc chấp nhận thanh toán và hoàn thành công việc. Trong trường hợp cơ quan chức năng xác minh và phát hiện sai sót trong biên bản nghiệm thu. Giảm khối lượng và giá trị thanh toán bên B phải chịu. – Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị khác cùng làm trên tuyến.
- Báo cáo định kỳ theo quy định của Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.
– Hoàn tất các thủ tục tài chính theo quy định của Phần A.
– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và Bên A.
– Đồng thầu không được chuyển nhượng dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng mua bán khi chưa được sự đồng ý của khách hàng. – Nhà thầu chịu trách nhiệm lập toàn bộ các biên bản nghiệm thu và quyết toán khối lượng xây lắp hoàn thành. Bản vẽ hoàn công, quyết toán chi phí, phối hợp với chủ đầu tư thanh toán công việc trong vòng 20 ngày kể từ ngày bàn giao.
– Bên B phải tiến hành đầy đủ các thí nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
– Khi thuê nhân công bên ngoài vào phục vụ thi công phải ký kết hợp đồng lao động theo quy định của nhà nước.
– Đội thi công được sử dụng các loại xe máy, thiết bị do Công ty giao cho đội quản lý để phục vụ thi công và phải trích khấu hao trạm máy theo quy định của Công ty. Nếu Công ty không có xe máy để thi công, đội được phép thuê xe máy theo quy định ở trên (Chú thích 2, Mục 6.2).
Điều 7: Điều kiện chung
– Tài liệu này và tất cả các tài liệu, thông tin liên quan sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
– Hai bên đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hai bên thống nhất hợp tác, hỗ trợ nhau hoàn thành hợp đồng, nếu có tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng để giải quyết, nếu cần thiết sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc bổ sung hợp đồng. . Nếu thương lượng không thành, hai bên thống nhất đưa ra Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng ràng buộc hai bên phải thực hiện, mọi án phí do bên kia chịu. trường hợp phải trả tiền. – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên A thanh lý hợp đồng với Chủ đầu tư và Bên B. Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản để cùng sử dụng.
ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI DIỆN MỘT BÊN3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ làm đất:
Phần thông tin các bên tham gia hợp đồng yêu cầu chủ đầu tư, đơn vị cung cấp dịch vụ cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin như: họ tên, số điện thoại, mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản…
Điều 1. Nội dung hợp đồng quy định cụ thể các công việc bên cung cấp dịch vụ phải thực hiện, các tài liệu kèm theo và thời hạn thi công, hoàn thành công việc. Điều 2. Ghi rõ giá trị tạm ứng hợp đồng bằng chữ và bằng số. Phương thức thanh toán có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 3. Các bên tự thương lượng và đề ra các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Điều 4. Thưởng phạt hợp đồng: Nếu các bên chấp hành nghiêm túc các quy định của hợp đồng thì phải chịu những trách nhiệm vật chất nhất định.
Điều 5. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng cung ứng dịch vụ san lấp sẽ được quy định rõ ràng trên cơ sở quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Xây dựng, đồng thời trên cơ sở tinh thần tôn trọng lẫn nhau. . .
Tài liệu này và tất cả các tài liệu, thông tin liên quan sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật. Hai bên cam kết theo đúng các điều khoản trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng để giải quyết, nếu cần thiết sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng bổ sung. Nếu thương lượng không thành, hai bên thống nhất đưa nhau ra tòa. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thi hành, mọi án phí do bên thua kiện chịu.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Xây dựng 2014.
Nội dung bài viết:
Bình luận