Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đầy đủ, mới nhất hiện nay

Hiện nay, thuê đất để canh tác, trồng trọt hay làm nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh… là giao dịch rất phổ biến. Trên thực tế việc thuê đất có thể do các bên thỏa thuận miệng hoặc cũng có thể thỏa thuận bằng văn bản. Nhưng để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra và phù hợp với quy định của pháp luật, các bên phải thỏa thuận và ký hợp đồng thuê đất. Trong bài viết này, Công ty Luật ACC gửi đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê đất và những vấn đề pháp lý xoay quay hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng thuê đất .png

1. Hợp đồng thuê đất là gì?

Trong pháp luật hiện nay, không có quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê đất. Hợp đồng thuê đất là thỏa thuận giữa hai bên, bên cho thuê (chủ sở hữu đất) và bên thuê (người sử dụng đất), về việc chuyển giao quyền sử dụng đất trong một thời hạn nhất định để bên thuê sử dụng vào mục đích cụ thể.

Người sử dụng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai, người thuê đất sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng cho thuê đất. Hợp đồng này được lập thành văn bản và có giá trị pháp lý, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.

2. Hợp đồng thuê đất cần có những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

"Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất

  1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan."

Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:

- Quốc hiệu tiêu ngữ

- Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

- Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất

- Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất

- Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

- Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất

- Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất

- Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường

- Cam kết khác,...

- Số hợp đồng được lập ra

- Hiệu lực hợp đồng

- Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)

3. Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đầy đủ, mới nhất

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:

Bên cho thuê đất:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Bên thuê đất là: ..................................................................................

 (Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

  1. Diện tích đất .............. m(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

  1. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
  2. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
  3. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

  1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
  2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
  3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
  4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
  5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

  1. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
  2. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 3

..................................................................................................................

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
  2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
  3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
  4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có) 4...............................................

.....................................................................................................................

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.

 

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

--------------------------------

1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….

2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư

3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

4. Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013:

“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

[…]

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

[…]

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”

Do đó hợp đồng thuê đất không yêu cầu bắt buộc việc công chứng hay chứng thực, mà chỉ cần ký bằng văn bản. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có mong muốn hoặc cần thiết, họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng để chứng thực hợp đồng thuê đất. Điều này giúp tăng tính minh bạch và sự rõ ràng trong quá trình thực hiện hợp đồng, đồng thời cũng tạo ra một bước đi bảo đảm pháp lý cho các bên tham gia.

5. Lưu ý khi ký hợp đồng thuê đất

Trong quá trình ký kết hợp đồng thuê đất, việc lưu ý các điểm quan trọng đảm bảo tính hợp pháp và công bằng là điều vô cùng quan trọng. Dưới đây là những điểm cần chú ý khi thực hiện quy trình này.

Trước khi ký kết hợp đồng, cả hai bên nên tiến hành xác minh thông tin về đất cần thuê. Việc này bao gồm kiểm tra rõ ràng về quyền sử dụng đất, diện tích thực tế, vị trí và mọi ràng buộc pháp lý liên quan. Bằng cách này, cả hai bên có thể tránh được những tranh cãi và rủi ro sau này. Một yếu tố không thể bỏ qua khác là việc xác định rõ giá thuê đất và các điều kiện liên quan. Việc xác định rõ giá thuê đất là một phần quan trọng của hợp đồng. Ngoài việc xác định giá cơ bản, cần xem xét các yếu tố phụ thuộc như phí dịch vụ, điều chỉnh giá theo thời gian và các khoản phụ phí khác. Điều này giúp đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ về các điều kiện thanh toán và tránh được những tranh cãi không cần thiết.

Hợp đồng cần phải xác định rõ ràng phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán. Cả hai bên cần phải thống nhất về các điều khoản thanh toán, bao gồm cả ngày hết hạn của mỗi kỳ thanh toán và các biểu phí cho việc thanh toán muộn. Trong hợp đồng, cần phải mô tả chi tiết về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Điều này bao gồm cả quyền sử dụng đất, trách nhiệm bảo quản và bảo vệ đất, cũng như các điều kiện sử dụng đất cụ thể. Bằng cách này, mọi bên đều có thể hiểu rõ về trách nhiệm của mình trong quá trình thuê đất. Khi ký kết hợp đồng thuê đất, việc xác định rõ quy trình và điều kiện chấm dứt hợp đồng là điều cần thiết. Đồng thời, việc thỏa thuận về các trường hợp mà bên nào có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.

Cuối cùng, trước khi ký kết hợp đồng, việc tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý là điều rất quan trọng. Sự tư vấn chuyên môn sẽ giúp đảm bảo rằng hợp đồng được lập theo đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thuê đất có thời hạn tối đa bao lâu? 

Thời hạn thuê đất tối đa phụ thuộc vào mục đích sử dụng đất và loại đất. Ví dụ:

  • Đất ở: 50 năm đối với nhà ở, 70 năm đối với công trình công cộng.
  • Đất nông nghiệp: 20 năm.
  • Đất phi nông nghiệp: 50 năm.

Bên thuê đất có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hay không? Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác cần được sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê đất và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp nào bên thuê đất được chấm dứt hợp đồng trước hạn? Bên thuê đất được chấm dứt hợp đồng trước hạn trong các trường hợp sau:

  • Có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê đất.
  • Bên cho thuê đất vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
  • Bên thuê đất có nhu cầu cấp thiết và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Trên đây là câu trả lời và các vấn đề liên quan Mẫu hợp đồng thuê đất.  Nếu có thêm thắc mắc cần đáp án, vui lòng liên hệ ACC để được giải đáp nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo