Mẫu hợp đồng thu gom chất thải nguy hại [Cập nhật 2024]

Mời quý bạn đọc tham khảo thông tin về chất thải nguy hại:

Quy định về bãi đổ thải xây dựng (Mới nhất 2022)
Khi nào phải đăng ký chủ nguồn thải? [Cập nhật 2023]

1. Khái niệm về chất thải gây nguy hiểm

Căn cứ Khoản 18, Khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

18. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

20. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.”

2. Quy định của pháp luật về xử lý chất thải nguy hại

Theo Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

“Điều 84. Xử lý chất thải nguy hại

1. Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; khuyến khích việc đầu tư cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại quy mô cấp vùng; khuyến khích đồng xử lý chất thải nguy hại.

3. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;

b) Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;

c) Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;

d) Có giấy phép môi trường;

đ) Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;

e) Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp;

g) Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động;

h) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.

4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn thực hiện điểm g khoản 3 Điều này.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại; không hạn chế việc thu gom chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh khác về xử lý tại cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn.”

3. Mẫu hợp đồng thu gom chất thải nguy hại [Cập nhật 2023]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  Hà Nội, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Số: …/HĐXLCTNH

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ các văn bản khác có liên quan.

Hôm nay, vào hồi …h …, tại ………………. Hợp đồng này được kí kết bởi các bên, bao gồm:

Bên A

  • Nếu là cá nhân

Tên cá nhân: ……………….

CMND số: …………… Nơi cấp: ………. Ngày cấp: ………

Hộ khẩu thường trú: ………………….

Nơi ở hiện tại: ………………..

Điện thoại: …………………….. E- mail: …………………….

Mã số thuế: ………………………

Đại diện được ủy quyền: ………………………. Chức vụ: …………………

Văn bản ủy quyền (nếu có): ……………………..

  • Nếu là pháp nhân

Tên pháp nhân: ……………………

Trụ sở chính: …………………………

Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. E – mail: ……………..

Mã số thuế: ……………………….

Đại diện được ủy quyền: ……………………….. Chức vụ: ………………

Văn bản ủy quyền (nếu có): …………………..

Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………… Đăng ký tại: …………. Ngày: ………..

Bên B (tương tự)

(Nếu chủ thể có yếu tố nước ngoài thì thêm các thông tin như số hộ chiếu, quốc tịch … Trường hợp có nhiều chủ thể cùng tham gia trong hợp đồng thì các bên ghi rõ, đầy đủ các thông tin như trên).

Các bên thỏa thuận đồng ý với nhau một số nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng là dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. Trong đó Bên A sử dụng dịch vụ sử lý chất thại nguy hại do Bên B cung cấp đồng thời thanh toán cho Bên B một khoản tiền tương ứng.

ĐIỀU 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

  1. Các bên thỏa thuận với nhau về thời gian, địa điểm mà Bên A giao chất thải nguy hại cho Bên B là ngày …/ …/ …, tại ……………………và thời gian, địa điểm Bên B tiếp nhận chất thải nguy hại do Bên A giao là ngày …/ …/ …, tại ………………………

(Nếu hai thời điểm trùng nhau thì chỉ cần viết một mốc thời gian, địa điểm và việc giao nhận phải có chứng từ giao nhận)

  • Các bên thỏa thuận với nhau về phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại mà các Bên sẽ sử dụng để thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại là …………………… (Số lượng phương tiện, loại phương tiện, người vận chuyển)
  • Các bên thỏa thuận với nhau về thời gian, địa điểm Bên B thực hiện việc xử lý chất thải nguy hại. Việc xử lý chất thải nguy hại sẽ được thực hiện theo đợt, thời gian, địa điểm từng đợt cụ thể như sau:

Đợt 1 từ ngày …/ …/ … đến ngày …/ …/ …, tại …………………………….

Đợt 2 từ ngày …/ …/ … đến ngày …/ …/ …, tại ………………………….

…..

  • Các bên thỏa thuận với nhau về yêu cầu xử lý chất thải nguy hại phải đúng quy trình, quy định và không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
  • Các bên thỏa thuận với nhau về người thực hiện kiểm tra giám sát hoạt động xử lý chất thải nguy hại do Bên B thực hiện.

ĐIỀU 3. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

  1. Sau khi Bên A nghiệm thu kết quả, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo mỗi đợt thực hiện xử lý chất thải nguy hại, cụ thể:

Đợt 1 giá …………

Đợt 2 giá ………

Trường hợp khối lượng chất thải nguy hại thực tế mà Bên A giao cho Bên B lớn hơn so với khối lượng mà hai Bên ghi trong chứng từ giao nhận thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thêm phần chi phí phát sinh.

  • Thời gian, địa điểm mà Bên A thanh toán chi phí cho Bên B là ngày …/ … /… và tại ……………………………..
  • Hình thức thanh toán theo mỗi đợt sẽ được thực hiện theo hình thức thanh toán …………………… (trực hiếp hoặc gián tiếp)

Đồng tiền thanh toán là ……………………

Người nhận thanh toán ……………………

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên A

  • Bên A có trách nhiệm giao đúng loại chất thải nguy hại được ghi rõ trong hợp đồng cho Bên B và các chứng từ có liên quan.
  • Bên A có trách nhiện thanh toán toàn bộ chi phí cho Bên B sau khi nghiệm thu kết quả và các chí phí phát sinh trong quá trình Bên B thực hiện xử lý chất thải nguy hại.

Bên B

  • Bên B có trách nhiệm bảo đảm điều kiện hành nghề xử lý chất thải nguy hại.
  • Bên B có trách nhiệm tiếp nhận, vận chuyển, phân loại, bảo quản, lữu trữ chất thải nguy hại sau khi Bên A giao.
  • Bên B có trách nhiệm thực hiện xử lý chất thải nguy hại đúng quy trình, kỹ thuật.
  • Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A các trường hợp phát sinh một cách chính xác nhất.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng giải quyết bằng cách hòa giải, thương lượng.
  • Trường hợp các bên thương lượng giải quyết mà không được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài quốc tế để giải quyết. (ghi rõ tên và địa chỉ tòa án hoặc trọng tài giải quyết tranh chấp).

ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  • Nếu một trong hai bên thực hiên không đúng các điều khoản được quy định rõ trong hợp đồng thì sẽ phải chịu phạt ….% giá trị hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên thực hiện không đúng các điều khoản được quy định rõ trong hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại, bên thứ ba mà không phải trường hợp sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết thì sẽ phải chịu bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng dẫn tới hợp đồng không thể thực hiện được thì sẽ phại chịu phạt …% giá trị hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên còn lại thì sẽ phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 7. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên kí kết hợp đồng, hợp đồng được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký và đóng dấu)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo