Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng thông dụng năm 2024

Thi công xây dựng đang là một lĩnh vực phổ biến và rất được quan tâm hiện nay. Các hoạt động thi công, tiến trình thực hiện đều rất được chú trọng, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng thời gian sử dụng của công trình, đảm bảo công trình chất lượng. Cũng chính vì vậy mà việc thiết kế, kết cấu chịu lực, thẩm mỹ, điện nước tại công trình... cũng rất được coi trọng. Trong trường hợp công trình xuống cấp, các cá nhân/tổ chức sở hữu công trình sẽ tiến hành sửa chữa văn phòng và được lập thành hợp đồng để ràng buộc nghĩa vụ với bên nhân thi công. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng thông dụng năm 2023

Hợp đồng Thi Công Sửa Chữa Văn Phòng Thông Dụng Năm 2022

Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng thông dụng năm 2023

1. Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng

Hợp đồng sửa chữa văn phòng là một dạng hợp đồng thi công

Hợp đồng sửa chữa văn phòng có cấu trú tương đối giống với hợp đồng thi công công trình, tuy nhiên, các hạng mục công trình thi công dựa trên nền tảng công trình có sẵn để sửa chữa, cải tạo lại theo nguyện vọng, mong muốn của chủ sở hữu, hoặc phù hợp với mục đích sử dụng của người sử dụng văn phòng. Do đó, các điều khoản của hợp đồng phải nêu được những nội dung này để tránh xảy ra tranh chấp, rủi ro cho cả hai bên.

2. Đặc điểm Hợp đồng sửa chữa văn phòng

Chủ thể của hợp đồng: Bên thi công là doanh nghiệp hoặc cá nhân đứng ra nhận thi công và bên công ty sở hữu, sử dụng hoặc chủ sở hữu văn phòng;

Đối tượng của hợp đồng: là công việc sửa chữa, cải tạo văn phòng

Mục đích của Hợp đồng

Hợp đồng nhằm thực hiện hoạt động cải tảo, sửa chữa lại văn phòng theo mong muốn của chủ sở hữu, sử dụng văn phòng.

3. Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng thông dụng năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       ……., ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA VĂN PHÒNG

(Số:…/HĐSCVP)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Căn cứ Luật thương mại 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Căn cứ Luật xây dựng 2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên trong hợp đồng.
Hôm nay, ngày ……tháng ……….năm ……….tại ……………, chúng tôi gồm:

BÊN A – Bên yêu cầu:

Ông/Bà ……………………………………………………………………………

CMND số :………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất: ………………………….; thời hạn sử dụng : …….

Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số…………………………..

Cấp ngày:…………………… Tại:……………………………………………

BÊN B– Bên thi công:

Ông ( bà):…………………………………………………………………………

CMND số : …………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú :………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng sửa chữa văn phòng với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý sửa chữa các hạng mục trong văn phòng của bên A tại địa chỉ …. cụ thể yêu cầu và chất lượng đối với từng hạng mục sửa chữa được ghi nhận trong bảng báo giá đã được cả hai bên chấp thuận.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … tại địa điểm … bên A bàn giao mặt bằng sửa chữa cho bên B theo biên bản bản giao có chữ kí xác nhận của cả hai bên.
  • Bên B tiến hành thực hiện công việc sửa chữa theo thỏa thuận tại điều 1 Hợp đồng này từ ngày …. đến ngày ….
  • Trong vòng … kể từ ngày kết thúc, hai bên tiến hành ký biên bản bàn giao nghiệm thu công trình.
  • Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

Điều 3: Giá và phương thức thanh toán

  • Bên B đồng ý thanh toán cho bên A theo bảng báo giá dịch vụ như sau:
STT Dịch vụ Yêu cầu sau khi hoàn thành Số lượng Đơn giá Thành tiền

Tổng số tiền: ………….. VNĐ (chưa bao gồm VAT) VAT(10%):…………. VNĐ

Tổng số tiền (đã bao gồm VAT): ………… VNĐ

  • Hình thức thành toán: theo đợt

Đợt 1: Từ ngày ……. đến ngày…….

Thanh toán:……….. VNĐ  theo phương thức thanh toán: đưa tiền mặt/chuyển khoản qua ngân hàng …. Số tài khoản ….

Đợt 2: Từ ngày ……. đến ngày…….

Thanh toán:……….. VNĐ  theo phương thức thanh toán: đưa tiền mặt/chuyển khoản qua ngân hàng …. Số tài khoản ….

Trường hợp thanh toán bằng đưa tiền mặt, hai bên cần lập biên bản có chữ kí xác nhận của mỗi bên.

Trị giá hợp đồng có thể thay đổi tùy thuộc vào khối lượng công việc thực tế của bên B. Trong trường hợp cần có sự thay đổi, bổ sung để đảm bảo chất lượng công việc, bên B cần báo ngay cho bên A để hai bên tiến hành thỏa thuận lại và sửa đổi hợp đồng (nếu cần thiết). Trường hợp bên B không được sự chấp thuận của bên A mà tự ý tiến hành thay đổi dịch vụ, bên A không chịu trách nhiệm với những chi phí phát sinh ngoài bảng giá đã được thỏa thuận tại điều này.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1 Quyền của bên A

  • Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  • Cử người giám sát, theo dõi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng của bên B
  • Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc thực hiện hợp đồng nếu phát hiện bên B thực hiện không đúng thỏa thuận.
  • Sau khi bên B kết thúc thời hạn thực hiện công việc, bên A có quyền mời chuyên gia hoặc tự mình nghiệm thu, kiểm tra chất lượng công trình mà bên B sửa chữa.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng và đồng thời yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh do hành vi vi phạm trên.

4.2 Nghĩa vụ của bên A

  • Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết, tạo điều kiện để bên B thực hiện công việc theo điều 2 của hợp đồng này.
  • Nghiệm thu và xác nhận hoàn tất công việc cho bên B theo quy đinh tại điều 2 hợp đồng này.
  • Thực hiện thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 3 hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1 Quyền của bên B

  • Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  • Được thay đổi điều kiện thực hiện công việc vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A. Yêu cầu bên A thanh toán những chi phí phát sinh trong điều kiện trên mà hợp đồng chưa thỏa thuận
  • Yêu cầu bên A thanh toán theo đúng thỏa thuận tại điều 3 của hợp đồng này.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng và đồng thời yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh do hành vi vi phạm trên, trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện

5.2 Nghĩa vụ của bên B

  • Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận
  • Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên A
  • Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện đã được giao sau khi hoàn thành công việc.
  • Báo ngay cho bên A  về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc
  • Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu có hành vi vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng này gây thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Bảo hành chất lượng dịch vụ sửa chữa

  • Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa………………………………………
    Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá … ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
  • Trong thời hạn ….ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
  • Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác cho bên A thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và yêu cầu bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.

Điều 7: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày bên A đã phải có trách nhiệm phải thanh toán theo nội dung Hợp đồng này. Ngoài thời hạn trên mà bên A vẫn không tiến hành thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
  • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Ngay khi phát hiện hành vi vi phạm của bên vi phạm, trong vòng … ngày, bên bị vi phạm có trách nhiệm thông báo ngay cho bên còn lại và tìm cách hạn chế nhất hậu quả có thể xảy ra. Các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc phục thiệt hại do bên vi phạm  hoàn trả. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng không vì lý do vi phạm của một bên còn lại, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thường, trả số tiền phạt vi phạm ….. VNĐ cho bên còn lại .

Điều 8: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng ngay khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì đó sẽ là căn cứ để bên vi phạm không phải bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo điều 7 của hợp đồng này cho bên bị vi phạm.

Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm chịu trách nhiệm theo quy định tại điều 7 hợp đồng này.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đã hoàn thành
  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện
  • Đối tượng của hợp đồng không còn.
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng

Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt vì lý do không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật, không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện, hai bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, chịu trách nhiệm khôi phục hiện trạng ban đầu của đối tượng hợp đồng quy định tại điều 1 của hợp đồng này theo phần lỗi của mỗi bên dẫn đến xảy ra vi phạm.

Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên còn lại ít nhất … ngày trước ngày có dự định chấm dứt.

Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc mà công việc chưa hoàn thành và bên B vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên A biết nhưng không phản đối thì hợp đồng đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.

Điều 10 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi có biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Bên A (ký và ghi rõ họ tên) Bên B (ký và ghi rõ họ tên)

4. Một số câu hỏi thường gặp

Tại sao nên lập Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng?

Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng là văn bản pháp lý quan trọng để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.

Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng gồm những nội dung gì?

Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng gồm các nội dung cơ bản như sau:

  • Nội dung công việc
  • Địa điểm thực hiện
  • Giá trị hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Thời gian thực hiện công việc
  • Các quy định về thanh toán

Xem thêm: Hợp đồng thi công cốp pha thông dụng hiện nay

Xem thêm: Hợp đồng thi công chống thấm cập nhật năm 2022

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng thi công sửa chữa văn phòng thông dụng năm 2022. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo