Mẫu hợp đồng tặng cho xe máy mới nhất

Xe ô tô, xe gắn máy là hai phương tiện giao thông quen thuộc và cũng là tài sản có giá trị của nhiều gia đình. Đi lại là nhu cầu thiết yếu nên việc mua bán xe ô tô, gắn máy là hoạt động phổ biến trong cuộc sống thường ngày. Không chỉ là việc mua bán giữa các cửa hàng xe với cá nhân mà nhu cầu mua xe cũ, trao đổi, tặng cho giữa cá nhân với cá nhân cũng phổ biến. Xe máy, ô tô là tài sản buộc phải đi đăng ký nên việc mua bán xe cũ sẽ tồn tại việc chuyển quyền sở hữu, đảm bảo quy định của pháp luật là xe phải chính chủ. Vậy hợp đồng tặng cho xe máy như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Mẫu hợp đồng tặng cho xe máy mới nhất.

Phap Luat Kinh Te La Gi

Mẫu hợp đồng tặng cho xe máy mới nhất

1. Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?

Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Theo quy định tại Điều 458 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tặng cho động sản như sau:

– Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:

– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Hợp đồng tặng cho không có điều kiện là việc bên tặng cho thực hiện tặng cho tài sản cho bên nhận mà không kèm theo bất kỳ một nghĩa vụ nào cần bên nhận tặng cho thực hiện.

2. Đặc điểm về hợp đồng tặng cho tài sản theo Bộ luật dân sự

–  Hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng không có đền bù

Hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng nằm ngoài quy luật trao đổi ngang giá. Trong hợp đồng tặng cho, một bên (bên tặng cho) trao cho bên kia (bên được tặng cho) một khoản lợi ích vật chất (tài sản tặng cho) mà không yêu cầu bên kia phải trao lại cho mình một lợi ích vật chất khác. Người nhận tài sản được tặng cho không phải trả cho bên đã tặng cho một khoản tiền hay một lợi ích vật chất nào.

–  Hợp đồng tặng cho tài sản luôn là hợp đồng thực tế

Trong hợp đồng tặng cho tài sản, dù hai bên đã có sự thoả thuận cụ thể về đối tượng tặng cho (là tiền hoặc tài sản), điều kiện và thời hạn giao tài sản tặng cho nhưng nếu bên tặng cho chưa giao tài sản cho người được tặng cho, thì hợp đồng tặng cho tài sản chưa được coi là xác lập. Các bên trong hợp đồng không có quyền yêu cầu đối với nhau trong việc thực hiện hợp đồng. Việc hứa tặng cho không làm phát sinh hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản. Bên được tặng cho không có quyền yêu cầu bên tặng cho phải giao tài sản đã hứa tặng cho.

–  Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản

Do tính chất đặc biệt của hợp đồng tặng cho tài sản không mang tính đền bù tương đương nên pháp luật dân sự có quy định riêng về thời điểm có hiệu lực như sau:

+ Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực khi bên được tặng cho nhận tài sản; đối với động sản mà pháp luật có quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

+ Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.

Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

3. Mẫu hợp đồng tặng cho xe máy mới nhất

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE

Số: ……/……

Tại Phòng Công chứng số ................................... thành phố ……………………… (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

………………………………………

………………………………...……

………………………………….

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

…………………………………………

……………………………...…………

Cùng vợ là Bà:……………………………..…………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

……………………………………………

…………………………...………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………Sinh ngày:…………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

………………………………………………

………………………...…………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

………………………………………………

………………………...……………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………….…………………Sinh ngày:…………………..

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..

………………………………………………

………………………...……………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………...….

ngày ……………….do ………………………………………..lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ………………………………….…………………...

Trụ sở: ……………………………………………………......

Quyết định thành lập số:……………………………..….ngày…. tháng …. năm ………

do …………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….

do ………………………………………………….cấp.

Số Fax: ………………………………..Số điện thoại:……………..…………….

Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….

Chức vụ: : ……………………………..…………...

Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………

ngày ……………….do ………………………………………..lập.

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: XE TẶNG CHO

1. Đặc điểm xe:

a) Nhãn hiệu: ………………………………………..…;

b) Dung tích xi lanh: ……………………………………...;

c) Loại xe: ………………………………..…;

d) Màu sơn: …………………………….....;

e) Số máy: .…………………………….;

f) Số khung: …………………………………...;

g) Các đặc điểm khác: ……………………………………………. (nếu có)

2. Giấy đăng ký xe số: ……………………….. do …………….…… cấp ngày …………………………

(Nếu tài sản tặng cho có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

Bên A đồng ý tặng cho Bên B chiếc xe nêu trên với điều kiện (nếu có):

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE

Do các bên thỏa thuận:…………………………………………………

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE TẶNG CHO

1. Bên ..… có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho xe theo Hợp đồng này do    Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác ...

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác...

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

 

BÊN A                                                       BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

4. Hợp đồng tặng cho xe có cần công chứng, chứng thực?

Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an ngày 4/4/2014 quy định về đăng kí xe:

Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực

Do vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng tặng cho xe bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực. Nếu hợp đồng tặng cho xe được lập thành văn bản mà không có công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng tặng cho này vô hiệu và các bên không thể thực hiện thủ tục chuyển chủ sở hữu của xe.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Mẫu hợp đồng tặng cho xe máy mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo