Hợp đồng outsource là gì?

Hợp đồng thuê ngoài, hợp đồng thuê ngoài, hợp đồng dịch vụ khoa học và CNTT, hợp đồng thuê ngoài, phát triển phần mềm.

2-7647-1
Với vai trò to lớn như hiện nay, công nghệ thông tin được coi là một trong những điều kiện quan trọng để một quốc gia, đơn vị hay công ty cạnh tranh với các đối thủ của mình. Hàng năm có hàng vạn đơn vị mở rộng quy mô, cải tiến thiết bị theo hướng công nghệ thông tin, thay thế các khâu xử lý, tiếp thị, tiếp xúc khách hàng bằng nhân lực, trực tiếp từ nhân viên đến nhân viên, bằng máy móc, phần mềm, ứng dụng.
Những bước đi này luôn rất thành công và trở thành định hướng cho những năm tiếp theo, bên cạnh việc giảm lao động phổ thông và tăng chuyên gia trong từng lĩnh vực cụ thể.

1. Tổng quan về hợp đồng thuê ngoài

Hợp đồng thuê ngoài/thuê ngoài là một dạng hợp đồng dịch vụ có thỏa thuận chính là cung cấp các kỹ năng công nghệ thông tin để thuê ngoài hoặc xây dựng phần mềm, ứng dụng và hệ thống tùy chỉnh.
Các công ty gia công phần mềm được thuê để tạo ra phần mềm cho các công ty khác. Họ không sở hữu, quảng cáo hay bán sản phẩm họ làm ra nhưng được trả lương dựa trên số giờ làm việc, kết quả hoặc dự án.

2. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng gia công/thuê ngoài

Khi ký kết các loại hợp đồng phần mềm khác nhau, tức là hợp đồng gia công phần mềm/outsourcing, các bên cần đặc biệt chú ý đến các thỏa thuận mô tả công việc, các điều khoản và chất lượng đi kèm với các yêu cầu đã nêu. Bên cạnh những lưu ý trên, một trong những rủi ro thường gặp phải là tiến độ dự án, bàn giao và chất lượng, bảo hành phần mềm. Để tránh những rủi ro không đáng có, các bên cần thỏa thuận kỹ lưỡng về các phạm vi này trước khi ký kết hợp đồng.
Cuối cùng, đừng quên kiểm tra năng lực và kinh nghiệm của các đơn vị đối tác vì đây sẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của dự án.

3. Mẫu hợp đồng thuê ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc


——————

……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG THUÊ NGOÀI

Số: …../HDOS

– Căn cứ: Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;


– Căn cứ: Bộ luật Lao động 45/2019/QH14;

– Căn cứ: Bộ luật Thương mại số 36/2005/QH11;

– Cơ sở: mã số công ty.

– Cơ sở: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng … năm……, tại địa chỉ……………, chúng tôi gồm có:

Ở CẠNH:……………………………………………………………………………. Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: ………………Fax:…………………….
Người đại diện:……………………..……Căn cứ:………….
Tiêu đề: ……………………………………………………………………….. BÊN B:……………………………………………………………………………………


Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: ………………Fax:…………………….
Người đại diện:……………………..……Căn cứ:………….
Tiêu đề: ……………………………………………………………………….. Sau khi thảo luận, hai bên đã thống nhất ký kết Hợp đồng thuê ngoài số...../HĐOS, nội dung như sau:

Điều 1: Phạm vi hợp đồng
1. Bên A sẽ thực hiện thiết kế phần mềm………… cho Bên B, phạm vi công việc bao gồm:

- Thiết kế phần mềm theo yêu cầu của game

– chủ động yêu cầu bên B cung cấp thông tin thiết kế;


– Xem xét, phân tích và đánh giá các thông tin thiết kế do Bên B cung cấp;

– Hướng dẫn và trợ giúp sử dụng phần mềm được thiết kế cho Phần B;

– bảo trì và bảo hành phần mềm được thiết kế trong khoảng thời gian đã thỏa thuận

- Đảm bảo tiến độ công việc theo yêu cầu của phần B


Chi tiết các chức năng của phần mềm được quy định tại phụ lục 1 đính kèm hợp đồng này.
2. Thời hạn thực hiện hợp đồng: ………………ngày kể từ ngày Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho Bên A. Bên A có trách nhiệm yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin cần thiết. Bên A phải thông báo cho Bên B trong vòng …. ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:……………………….đồng

2. Phương thức thanh toán: Tiền mặt Việt Nam Đồng

3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
MỘT. Tiền mặt: Bên A thanh toán

Họ và tên :…………………………………………………………………………………………..
Đại diện:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân:……………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………….. Như là : ……………………………………………………………………………………………….

b. Chuyển khoản: Bên A nộp tiền vào tài khoản

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………

Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:…………………… Cơ quan:………………………………………………………

4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán làm 2 đợt như sau

– Đợt 1: Từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm với số tiền tương đương ….% giá trị hợp đồng. – Đợt 2: Từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm với số tiền tương đương ….% giá trị hợp đồng.
Điều 3: Trách nhiệm của Bên A
1. Hoàn thành việc xây dựng phần mềm trong khoảng thời gian quy định trong hợp đồng này. Sản phẩm nộp cho Phần B phải đáp ứng đầy đủ các chức năng theo Phụ lục 1.
2. Cung cấp dịch vụ và thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này

3. Đáp ứng kịp thời các yêu cầu về chất lượng dịch vụ của Bên B trong phạm vi trách nhiệm của Bên A quy định trong Hợp đồng này

4. Thực hiện tiến độ của hợp đồng theo thời hạn quy định tại Điều 1 của hợp đồng này

5………………………..
Điều 4: Trách nhiệm của bên TRÁNH
1. Cung cấp đầy đủ thông tin cho Bên A để hoàn thành việc phát triển phần mềm trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B nhận được yêu cầu cung cấp thông tin của Bên A

2. Thỏa thuận phần mềm sẽ để bản quyền thông tin thuộc về công ty …………. Và do Bên B xây dựng và vận hành

3. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán

4…………


Điều 5: Cam kết và bảo đảm của các bên
1. Cam kết của Bên A

– Có đủ kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề để cung cấp các dịch vụ nêu trên theo quy định của pháp luật

– Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng

– Cung cấp dịch vụ một cách tận tâm, trung thực và thiện chí

-……………………

2. Cam kết của bên TRÁNH


– Cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp tại Phần A

– Không sử dụng các dịch vụ và phần mềm được đề cập trong Thỏa thuận này cho các mục đích bất hợp pháp và phi đạo đức.

-………….. Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ
1. Bên A thừa nhận mọi quyền sở hữu trí tuệ trong phần mềm đương nhiên thuộc về Bên B. Bên A chỉ được phép công bố tên tác giả khi được sự đồng ý của Bên B.

2. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm giao diện, thiết kế, đồ họa, phần mềm, mã số, thương hiệu, nhãn hiệu, biểu tượng, bài viết, văn bản và hình ảnh.

3…………..
Điều 7: Bàn giao phần mềm
Đầu tiên. Bên A có trách nhiệm bàn giao Phần mềm theo đúng tiêu chuẩn và chất lượng như đã cam kết trong Hợp đồng này. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên và Bên B đồng ý chỉ bàn giao phần mềm sau khi phần mềm đã được nghiệm thu đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện đã thỏa thuận.

2. Bên A có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên Bên B sử dụng, vận hành và khắc phục sự cố phần mềm. Ngoài ra, Bên A phải cung cấp cho Bên B bản hướng dẫn sử dụng phần mềm. Trong trường hợp Bên B thực hiện theo hướng dẫn sử dụng của Phần A mà gây ra sự cố, Bên A phải chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi thường thiệt hại cho Bên B.

Điều 8: Bảo hành, bảo trì
Đầu tiên. Bên A có nghĩa vụ bảo hành…. Trường hợp có sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong quá trình vận chuyển và sử dụng, Bên A đồng ý bảo hành các lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của Bên B trong quá trình phát triển sản phẩm.

2. Bên A sẽ sửa chữa lỗi với mức phí do hai bên thỏa thuận nếu lỗi không do lỗi của Bên A.


3. Bên A thực hiện bảo trì … định kỳ 1 tháng 1 lần vào …. năm cho sản phẩm. Điều 9: Bảo mật thông tin
1. Mỗi bên được yêu cầu giữ bí mật Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng thông tin này trong khuôn khổ thực hiện hợp đồng này.
2. Một bên không bị coi là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này nếu:

- Khi có yêu cầu của pháp luật hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trong trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên pháp lý và/hoặc các bên tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu phụ, đối tác của mỗi bên nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp thông tin phải được tiết lộ cho nhân viên, nhà thầu hoặc khách hàng theo luật hoặc theo Thỏa thuận này, mỗi bên được yêu cầu thực hiện các bước hợp lý để đảm bảo rằng những người và tổ chức nhận thông tin được yêu cầu giữ bí mật thông tin này như các bên trong hợp đồng này .
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

- Theo thỏa thuận của hai Bên;

– Trường hợp bất khả kháng;

– Sau khi Các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

- Phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải báo cho Bên kia biết trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một trong các Bên không phải do lỗi của Bên kia và việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng gây phương hại, thiệt hại cho Bên kia thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia. cho thiệt hại .que.
3. Khi một Bên đơn phương chấm dứt Thỏa thuận phần mềm với chi phí của Bên kia, Bên kia phải sửa chữa thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Thỏa thuận.
4. Trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì, hai Bên buộc phải thanh lý Hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận việc chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên theo quy định tại Hành động này. trong Thỏa thuận này. 5. Bất kể trường hợp nào chấm dứt hợp đồng, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên A vào thời điểm chấm dứt hợp đồng.

6. Việc phạt, bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên kia phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

Điều 11: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị đình chỉ hoặc chấm dứt trong trường hợp bất khả kháng. Hai bên ký kết thỏa thuận trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày biết có sự việc tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên đồng ý với các điều khoản sau đây trong Thỏa thuận tạm dừng hợp đồng

- Thời gian tạm hoãn hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu thiệt hại

– Trách nhiệm khắc phục hậu quả của các bên do sự kiện bất khả kháng gây ra


-…

Thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng phải được lập thành văn bản và được hai bên xác nhận

3. Hai bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng nếu không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là trường hợp bất khả kháng theo nghĩa của điều này phải đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

– Sự việc xảy ra một cách khách quan ngoài khả năng kiểm soát của bên vi phạm;

– Hậu quả của các sự kiện không lường trước được từ thời điểm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng cho đến thời điểm xảy ra vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện này không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và được phép.
Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị thiệt hại yêu cầu bên vi phạm nộp phạt vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng như sau:

vi phạm lần 1 với số tiền …………. Vi phạm lần thứ hai với số lượng ………….
3. Trường hợp một bên vi phạm nhiều hơn 3 lần một nghĩa vụ hoặc nhiều hơn 2 nghĩa vụ quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm trả tiền. phí vi phạm và bồi thường thiệt hại.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải sửa chữa thiệt hại, theo đó bên gây thiệt hại phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho bên kia. thiệt hại được thanh toán chung đối với những thiệt hại mà từ đó vi phạm trực tiếp dẫn đến. Điều 13: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng. Các bên thương lượng, hòa giải ít nhất ..lần trong thời hạn…….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
2. Hợp đồng này được giao kết và thực hiện theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm.
2. Trong trường hợp bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng này không thể thi hành hoặc vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản và điều kiện khác của Hợp đồng vẫn được đảm bảo.
Điều 15: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được ký tại ………….ngày …. tháng… năm 20…

2. Hợp đồng được lập thành ..... bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... ..... Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng, nội dung của hợp đồng phụ lục cũng được kèm theo.giá trị như các điều khoản của hợp đồng này.
Hà Nội ngày tháng năm ….. Phần A Phần B

(Người đại diện ký tên) (Người đại diện ký tên)

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Con số: …/…

Căn cứ:

– BLDS 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Luật Thương mại 2005 và các văn bản chính sách;

– Nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay,..., chúng tôi bao gồm:

A. Bên A (bên nhận dịch vụ)
- Việc kinh doanh:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Mã số thuế:

Đại diện: Chức năng:

B. Bên B (cung cấp dịch vụ)
- Việc kinh doanh:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Mã số thuế:

Đại diện: Chức năng:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ khoa học công nghệ cho các nội dung sau:

- Tên công trình nghiên cứu:

- Phương pháp nghiên cứu:

- Nội dung chính:

Kết quả cần đạt được:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng
Đầu tiên. Thời gian thực hiện hợp đồng:

2. Nơi thực hiện:

3. Thời hạn thực hiện:

4. Hình thức thực hiện:

5. Sau khi Bên B hoàn thành công việc, Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu kết quả theo phương thức...

6. Kết quả tra cứu sẽ được Bên A toàn quyền sử dụng nhưng không trái với quy định của pháp luật; Bên B được thừa nhận là chủ sở hữu bản quyền.
Điều 3: Phí dịch vụ và thanh toán
1. Phí dịch vụ khoa học và công nghệ là …đồng;

2. Bên A thanh toán cho Bên B 50% phí dịch vụ trước khi Bên B bắt đầu làm việc và thanh toán phần phí dịch vụ còn lại sau khi nghiệm thu kết quả;

3. Phương thức thanh toán:

4. Các trường hợp chậm thanh toán được tính theo lãi suất của ngân hàng…

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Hưởng đầy đủ các dịch vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng này;

2. Bảo đảm tính bí mật của nội dung nghiên cứu;

3. Được Bên B cập nhật tiến độ công việc;

4. Tham gia nghiên cứu, điều chỉnh hợp lý;

5. Có toàn quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu;

6. Cung cấp mọi thông tin cần thiết để hỗ trợ Bên B hoàn thành Công việc;

7. Thanh toán phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn cho bên B.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của HỢP ĐỒNG
1. Đã nhận đủ và đúng hạn phí dịch vụ;

2. Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để hoàn thành công việc;

3. Nhận bản quyền kết quả nghiên cứu;

4. Thực hiện đúng thời hạn, đầy đủ công việc đã thoả thuận trong hợp đồng;

5. Giữ bí mật tuyệt đối các thông tin trong quá trình nghiên cứu, không tiết lộ cho bên thứ ba trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải thông báo cho Bên A;

6. Tư vấn, giải đáp thắc mắc tại Phần A về các vấn đề thuộc phạm vi công việc. Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp
1. Mọi vướng mắc liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất được về cách giải quyết thì được coi là tranh chấp và được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án để giải quyết.
Điều 7: Bất khả kháng
1. Mọi sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của các bên mà không bên nào có thể lường trước được và có thể khắc phục bằng mọi biện pháp, khả năng có thể xảy ra, bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai…. được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng;

2. Trường hợp một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng vì lý do bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn. trong phạm vi có thể để sửa chữa thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng nhưng không thực hiện các thủ tục thông báo nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bồi thường thiệt hại thì bên bị ảnh hưởng sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. vi phạm hợp đồng quy định trong hợp đồng này.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Đầu tiên. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng sẽ phải chịu hình phạt là:…

2. Bên nào vi phạm hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh;

3. Thời hạn nộp phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm hợp đồng nhận được thông báo bằng văn bản về việc phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại của bên bị thiệt hại.
Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 9: Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng
Đầu tiên. Hợp đồng bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:







2. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:







Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

2. Hợp đồng gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BỞI A

ĐẠI DIỆN BÊN

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo