Ở ghép là gì? Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết

Trong xã hội hiện đại, việc tìm kiếm một nơi ở phù hợp và tiết kiệm chi phí là nhu cầu thiết yếu của nhiều người, đặc biệt là sinh viên và người lao động. Ở ghép - một hình thức chia sẻ không gian sống với người khác - đã trở thành lựa chọn phổ biến và mang lại nhiều lợi ích. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về Ở ghép là gì? Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết.

Ở ghép là gì? Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết

Ở ghép là gì? Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết

1. Ở ghép là gì? Khi ở ghép thì có cần thông báo với chủ trọ không?

Ở ghép là hình thức mà một hoặc nhiều người chia sẻ không gian sống với nhau nhằm tiết kiệm chi phí thuê nhà và các chi phí sinh hoạt khác. Đây là giải pháp phổ biến đối với sinh viên, người lao động hoặc những người có thu nhập thấp. Tuy nhiên, việc ở ghép cần có sự thỏa thuận rõ ràng giữa các bên tham gia để đảm bảo quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý.

Khi ở ghép, người thuê trọ cần thông báo và thỏa thuận với chủ trọ. Vì phòng trọ hoặc nhà trọ không thuộc quyền sở hữu của người thuê nên họ không được quyền tự ý cho người khác ở ghép, trừ khi hợp đồng thuê giữa người thuê và chủ trọ có thỏa thuận khác. Nếu người thuê trọ muốn cho người khác ở ghép để tiết kiệm chi phí, họ phải thỏa thuận và được sự đồng ý của chủ nhà trọ. Nếu không có sự đồng ý này, chủ trọ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê và thu hồi nhà cho thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở 2014. Trong trường hợp này, chủ trọ phải thông báo cho người thuê biết trước ít nhất 30 ngày, trừ khi có thỏa thuận khác.

2. Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN Ở GHÉP

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng:

Bên C (Chủ sở hữu nhà cho thuê/…):

Ông/Bà:………………………………….Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………….Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thỏa thuận ở ghép số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A, Bên B và Bên C cùng đóng góp tài sản, công sức để thuê nhà ở chung trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để cùng thuê/ở chung căn nhà………… tại địa chỉ………………… thuộc sở hữu của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp tài sản phải có biên bản xác nhận số tài sản đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:…………………………… Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Trong trường hợp có thiệt hại…. xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 4.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

- Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

- Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

 

 

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B                         Bên C

3. Một số lưu ý khi ở ghép và lập hợp đồng ở ghép

Ở ghép có thể mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm chi phí, tăng cường kết nối xã hội và tạo ra môi trường sống năng động. Tuy nhiên, để tránh những xung đột không đáng có, dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi bạn quyết định ở ghép và lập hợp đồng ở ghép:

  • Chọn bạn ở ghép phù hợp: Khi quyết định ở ghép, việc lựa chọn bạn ở ghép là vô cùng quan trọng. Bạn nên tìm hiểu kỹ về thói quen, lối sống, và tính cách của người sẽ cùng sống chung. Một người bạn ở ghép phù hợp sẽ giúp bạn có một môi trường sống hài hòa và thoải mái. Hãy cân nhắc kỹ và thảo luận trước về các vấn đề như giờ giấc sinh hoạt, vệ sinh chung và chia sẻ chi phí sinh hoạt để tránh mâu thuẫn sau này.
  • Thiết lập các quy tắc chung: Trước khi chuyển vào ở ghép, hãy cùng thảo luận và thiết lập các quy tắc chung về việc sử dụng không gian chung, giờ giấc, và các vấn đề khác như việc đón khách hoặc tổ chức tiệc tùng. Những quy tắc này nên được thảo luận và thống nhất bởi tất cả các thành viên, và nếu cần thiết, bạn nên ghi chép lại để mọi người cùng tuân thủ. Điều này giúp tránh những xung đột không đáng có và giữ gìn môi trường sống hài hòa.
  • Lập hợp đồng ở ghép chi tiết: Một mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết và rõ ràng là rất cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các bên. Hợp đồng nên bao gồm các thông tin cơ bản như tên và địa chỉ của các bên, thời hạn thuê, chi phí sinh hoạt, và các quy định về việc sử dụng không gian chung. Hợp đồng cũng nên đề cập đến các điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp. Việc lập hợp đồng chi tiết sẽ giúp mọi người hiểu rõ trách nhiệm của mình và tránh các tranh chấp không mong muốn.
  • Phân chia chi phí sinh hoạt công bằng: Việc phân chia chi phí sinh hoạt như tiền thuê nhà, điện, nước, internet và các chi phí khác cần được thảo luận và thống nhất từ đầu. Các chi phí này nên được chia đều hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. Hãy đảm bảo rằng mọi người đều biết và đồng ý với cách thức phân chia chi phí, và có thể ghi chép lại các khoản chi tiêu để theo dõi và đảm bảo công bằng.
  • Giải quyết mâu thuẫn một cách khéo léo: Dù bạn có chuẩn bị kỹ lưỡng đến đâu, mâu thuẫn vẫn có thể xảy ra trong quá trình ở ghép. Quan trọng là cách bạn giải quyết các mâu thuẫn này. Hãy lắng nghe nhau, thể hiện sự tôn trọng và cố gắng tìm ra giải pháp hợp lý nhất. Nếu không thể tự giải quyết, hãy nhờ đến sự giúp đỡ của bên thứ ba như chủ nhà hoặc một người trung gian để hòa giải. Việc giải quyết mâu thuẫn một cách khéo léo sẽ giúp duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các bên và tạo ra môi trường sống hòa hợp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Ở ghép là gì? Mẫu hợp đồng ở ghép chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo