Mẫu hợp đồng nhập khẩu thực phẩm năm 2024

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần thực hiện hợp đồng nhập khẩu thực phẩm , vậy loại hợp đồng này là như thế nào? Để hiểu rõ thêm về biểu mẫu này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Mẫu hợp đồng nhập khẩu thực phẩm năm 2023 cùng với ACC:

Unnamed 1

Mẫu hợp đồng nhập khẩu thực phẩm năm 2023

1. Hợp đồng nhập khẩu thực phẩm

Hợp đồng xuất nhập khẩu (bao gồm Hợp đồng xuất khẩu, Hợp đồng nhập khẩu) là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các quốc gia khác nhau trong đó quy định về việc bên bán có trách nhiệm phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, còn bên mua thì có nghĩa vụ phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng cho bên bán.

Hợp đồng nhập khẩu thực phẩm là loại hợp đồng dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên bán có trách nhiệm phải cung cấp thực phẩm, còn bên mua thì có nghĩa vụ phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng cho bên bán.

2. Mẫu hợp đồng nhập khẩu thực phẩm

HỢP ĐỒNG

Số: ..............

Ngày: ..............

Giữa:..........................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................

Điện thoại:..................................................................................................

Telex:............... Fax:...................................................................................

Do Ông .....................................................................................................làm đại diện

Dưới đây gọi là Bên mua

Và: ............................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................

Điện thoại:....................................................................................................

Telex: ...............Fax:.....................................................................................

Do Ông ........................................................................................................ làm đại diện

Dưới đây gọi là Bên bán

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này với những điều kiện và qui cách được nêu ra dưới đây:

ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VÀ QUY CÁCH KỸ THUẬT

1.1/ Tên hàng:

1.2/ Nguồn gốc:

1.3/ Quy cách kỹ thuật:

1.4/ Đóng gói, bao bì:

ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ - SỐ LƯỢNG - TỔNG GIÁ TRỊ

2.1/ Đơn giá: ...

2.2/ Số lượng: ...( 10% tùy theo sự lựa chọn của bên bán)

2.3/ Tổng trị giá: ... ( 10% tùy theo sự lựa chọn của bên bán)

(Ghi bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD)

ĐIỀU 3: GỬI HÀNG / GIAO HÀNG

3.1/ Thời gian gửi hàng: ..................................................................................

3.2/ Cảng bốc hàng: .......................................................................................

3.3/ Cảng đến: ..............................................................................................

3.4/ Thông báo gửi hàng

Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến Nước CHXHCN Việt Nam, bên bán sẽ phải thông báo cho bên mua bằng điện tín những thông tin sau đây:

+ L/C số............................................................................................................

+ Giá trị

+ Tên và quốc tịch của tàu

+ Cảng bốc hàng

+ Ngày gửi hàng

+ Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng

3.5/ Ký mã hiệu vận tải: ký mã hiệu của bên bán.

3.6/ Những điều kiện dỡ hàng: khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới trước 12:00 giờ trưa. Thời gian dỡ hàng sẽ được bắt đầu từ 13:00 giờ cùng ngày. Khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời gian dỡ hàng sẽ được bắt đầu từ 8:00 giờ sáng của ngày hôm sau.

3.7/ Điều kiện dỡ hàng: 900 MT/ngày (EEDSHESEIU) ngày làm việc tốt trời không kể ngày chủ nhật và ngày lễ không được sử dụng.

Tiền phát / tiền thưởng: 2.000 USD/phân nửa

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1/ Bằng L/C không hủy ngang, trả ngay từ ngày cấp vận đơn đường biển, cho tổng trị giá hợp đồng.

4.2/ Người thụ hưởng

L/C: KOLON INTERNATIONAL CORP

45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seoul - Korea

4.3/ Ngân hàng thông báo L/C: KOREA FIRST BANK

Seoul - Korea

4.4/ Ngân hàng mở L/C: VIETCOMBANK/EXIMBANK

4.5/ Thời hạn mở L/C: ...................................

4.5/ Những chứng từ thanh toán: Việc thanh toán sẽ phải thực hiện khi nhận được những chứng từ sau đây:

- 3/3 chứng từ xếp hàng lên tàu, hoàn hảo, có ghi cước trả trước

- Hóa đơn thương mại 03 bản

- Phiếu liệt kê hàng hóa 03 bản

- Chứng nhận của người sản xuất 03 bản.

- Chứng nhận số lượng/ chất lượng của SUVOFINDO

- Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành/phiếu thông báo gửi hàng

- 1/3 bộ vận đơn đường biển, bản gốc và những chứng từ vận tải được gửi đến bên mua bằng DHL (thư trực tiếp trao tay).

Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận.

ĐIỀU 5: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Đình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ nước xuất xứ hàng hóa sẽ được xem như trường hợp bất khả kháng

ĐIỀU 6: TRỌNG TÀI

6.1/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi tranh chấp không được thỏa thuận hòa giải, sẽ phải được giải quyết bằng một Hội đồng Trọng tài Kinh tế của Tp. Hồ Chí Minh theo những luật lệ của Phòng Thương mại quốc tế. Quyết định của Hội đồng Trọng tài Kinh tế sẽ phải là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên.

6.2/ Lệ phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu, trừ khi có những thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: XỬ PHẠT

7.1/ Đối với việc gửi hàng chậm trễ / việc thanh toán chậm trễ: trong trường hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền phạt cho sự chậm trễ phải chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15%.

7.2/ Đối với việc chậm trễ mở L/C: trong trường hợp việc chậm trễ mở L/C xảy ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm trễ.

7.3/ Hủy bỏ hợp đồng: nếu bên mua hoặc bên bán hủy bỏ hợp đồng, 5% tổng trị giá hợp đồng sẽ phải được tính là tiền phạt cho bên đó.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KIỆN CHUNG

8.1/ Bằng việc ký hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu.

8.2/ Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung cho những điều kiện này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng văn bản và nghĩa vụ được 2 bên xác nhận.

8.3/ Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                              ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

 

3. Câu hỏi thường gặp

Những thông tin nào cần phải đảm bảo trong hợp đồng nhập khẩu thực phẩm?

Bạn đọc cần phải lưu ý những thông tin sau trong hợp đồng nhập khẩu thực phẩm:

  • Thông tin của hai bên tham gia ký kết hợp đồng
  • Thông tin về hàng hóa, số lượng
  • Giá cả 
  • Phương thức thanh tóan
  • Giao hàng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp
  • Cam kết chung
  • Hiệu lực của hợp đồng

>> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng nhập khẩu máy móc 

Việc tìm hiểu về hợp đồng nhập khẩu thực phẩm sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu hợp đồng nhập khẩu thực phẩm năm 2023 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo