Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách mới nhất năm 2024

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần thực hiện hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách, vậy loại hợp đồng này là như thế nào? Để hiểu rõ thêm về biểu mẫu này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách cùng với ACC:

Download (3)

Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách mới nhất năm 2023

1. Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách

Hợp đồng nguyên tắc có thể được hiểu là loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận mang tính chất định hướng về việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng dân sự thông dụng, trong Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách, bên vận chuyển sẽ chịu trách nhiệm chuyên chở hành khách, hành lí đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, còn hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách

2.1 Mẫu chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN:……………………………………………………………………

Địa chỉ : ………………………………………………………………

Điện thoại : …………… Fax: …………

Số ĐKKD : ………………

Mã số thuế : ……………………

Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA:…………………………………………………………………

Địa chỉ :

Điện thoại : ………… Fax: ……………………….

Số ĐKKD : ……………

Mã số thuế : …………………………..

Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………

(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

 

- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

- Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.

Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.

Các tài liệu có liên quan và gắn liền với Hợp đồng này bao gồm:

- Các Hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

- ………………………

- ………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi Hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2…………………………….

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

…………………………….

- Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

- Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản Hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

…………………………………………………………

……………………………………………………………

2. Nghĩa vụ của bên A

……………………………………………………………

…………………………………………………………..

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

……………………………………………………………

…………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên B

……………………………………………………………

…………………………………………………………..

Điều 7: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 8: Bảo mật

Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.

Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:

……………………………………………………………

……………………….……………………………………

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

d) Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

2.2 Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ

            - Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…

- Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:

Hôm nay, ngày…tháng….năm….

Tại………………………. (địa điểm ký kết)

Chúng tôi gồm có:

Bên A (hành khách)

- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):

- Địa chỉ ……………………..

- Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng…………………

- Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ………………..

- Giấy uỷ quyền số:…………….. (nếu có)

Ngày…tháng…năm………………

Do… Chức vụ… ký………

Bên B (Chủ phương tiện)

- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)

- Địa chỉ………………

- Điện thoại……………

- Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng………………

- Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ…………………..

- Giấy uỷ quyền số………….(nếu có)

Ngày………tháng……….năm…………….

Do…………Chức vụ…… ký…………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:

Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển

1. Số người…. Trọng lượng hành lý….

2. Tính giá cước

Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách

1. Bên B phải đến…đường, xã, phường………

nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày.....

2. Địa điểm, thời gian giao khách

Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách

1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:

- Tốc độ phải đạt…..km/giờ

- Có máy điều hòa, quạt, mái che…..

- Số lượng phương tiện là…….

2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….

3. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.

Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách

1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.

2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.

3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.

4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Điều 5. Quyền của bên vận chuyển

1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.

2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.

Điều 6. Nghĩa vụ hành khách

1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;

2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;

3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 7. Quyền của hành khách

1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;

2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;

4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.

5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.

2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể)

3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….

Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản

        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

3. Câu hỏi thường gặp

1. Những thông tin nào cần phải đảm bảo trong hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách?

Bạn đọc cần phải lưu ý những thông tin sau trong hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách:

  • Thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng
  • Các nguyên tắc cơ bản
  • Điều khoản chung
  • Đối tượng chính trong hợp đồng
  • Phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ các bên
  • Phương án giải quyết tranh chấp
  • Cam kết chung
  • Hiệu lực của hợp đồng

2. Các trường hợp nào cần sử dụng hợp đồng nguyên tắc?

Thông thường, khi rơi vào một trong các trường hợp sau chủ thể sẽ tiến hành kí kết hợp đồng nguyên tắc.

  • Thứ nhất, khi một giao dịch chính thức chưa sẵn sàng nhưng vẫn cần có sự thỏa thuận, cam kết về dự định và điều kiện giao dịch.
  • Thứ hai, trường hợp các bên thực hiện nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên được thực hiện trong nhiều lần nhưng các nội dung tương đối giống nhau. Khi đó, hợp đồng nguyên tắc như một bản hợp đồng khung. Sau mỗi giao dịch chỉ cần lập một phụ lục cụ thể hoặc một đơn đặt hàng.
  • Thứ ba, khi mà một bên hoặc cả hai bên cần chứng minh về sự tồn tại của mối quan hệ tin cậy giữa hai bên với bên thứ ba.

 

>> Xem thêm: Khái niệm hợp đồng nguyên tắc, cách xây dựng hợp đồng

Việc tìm hiểu về hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách mới nhất năm 2023 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo