Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần thực hiện hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô, vậy loại hợp đồng này là như thế nào? Để hiểu rõ thêm về biểu mẫu này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô cùng với ACC:
Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
1. Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
Hợp đồng nguyên tắc có thể được hiểu là loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận mang tính chất định hướng về việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Hợp đồng sửa chữa ô tô là hợp đồng dân sự thông dụng, trong Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô, bên nhận sửa chữa sẽ chịu trách nhiệm về việc tu sửa thiết bị, cụ thể là ô tô theo thỏa thuận, còn bên thuê sửa chữa phải thanh toán các chi phí dịch vụ cho bên nhận sửa chữa.
2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
2.1 Mẫu chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:……………………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKKD : ………………
Mã số thuế : ……………………
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA:…………………………………………………………………
Địa chỉ :
Điện thoại : ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : ……………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là “Bên B”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;
- Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với Hợp đồng này bao gồm:
- Các Hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
- ………………………
- ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi Hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2…………………………….
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
…………………………….
- Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
- Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản Hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
…………………………………………………………
……………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của bên A
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên B
……………………………………………………………
…………………………………………………………..
Điều 7: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Điều 8: Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:
……………………………………………………………
……………………….……………………………………
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
d) Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
2.2 Mẫu hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
(CÔNG TY ……)—– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———***——— |
HỢP ĐỒNG
Số: ……………/HĐNT
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ………………, chúng tôi gồm:
1. BÊN A: (Chủ sở hữu ô tô)
*Nếu là cá nhân:
Họ và tên | :……… |
Ngày sinh | :………. |
CCCD/CMND | :………. |
Địa chỉ thường trú | :…………. |
Số điện thoại | :…………. |
*Nếu là tổ chức:
CÔNG TY…………….
Địa chỉ trụ sở | :………. | |
Mã số thuế | :…………… | |
Người đại diện | :……… | Chức danh :……… |
Số điện thoại | :…………… |
và
2. BÊN B: CÔNG TY SỬA CHỮA Ô TÔ ………..
Địa chỉ trụ sở | :…………… | |
Mã số thuế | :……………. | |
Người đại diện | :………… | Chức danh :…………… |
Số điện thoại | :………… |
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên cùng nhau thống nhất thực hiện Hợp đồng với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Theo yêu cầu của Bên A, Bên B nhận sửa chữa ô tô …………. thuộc sở hữu của Bên A.
- Tên ô tô: ………………….
- Loại/Đời máy: ……………………
- Biển số:…………….
- Tình trạng xe: …………
Điều 2: Phương thức thực hiện Hợp đồng
2.1. Bên B sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ xe để xác định chi tiết tình trạng hỏng hóc của xe và thông báo cho Bên A các bộ phận cần sửa chữa và thay thế cùng đơn giá cụ thể
2.2. Sau khi Bên A xác nhận, Bên B sẽ báo với Bên A về thời gian sửa chữa và tiến hành sửa chữa theo yêu cầu
2.3. Yêu cầu sau sửa chữa: ……………….
2.4. Địa điểm sửa chữa: ………………
2.5. Trong quá trình sửa chữa, nếu có vấn đề phát sinh, Bên B phải thông báo ngay với Bên A để thỏa thuận giải quyết.
2.6. Xe sẽ được nghiệm thu và bàn giao cho Bên A sau khi hoàn thành việc sửa chữa.
2.7. Bảo hành
– Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa ……………………
– Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
– Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và yêu cầu bồi thường thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1. Giá được tính theo đơn giá có xác nhận của hai Bên (Giá đã bao gồm: …… Chưa bao gồm: …..)
3.2. Sau khi nhận đủ hóa đơn hợp lệ và biên bản hoàn thành công việc có xác nhận của hai bên từ Bên B, Bên A tiến hành thanh toán ngay 100% cho Bên B.
3.3. Bên A thanh toán cho Bên B với phương thức trả trực tiếp bằng tiền mặt (bằng tiền đồng Việt Nam) hoặc thanh toán qua chuyển khoản:
– Tên tài khoản: ………………….
– Số tài khoản: ……………………
– Tại ngân hàng: ………………….
– Chi nhánh: ………………..
3.4. Trong trường hợp Bên A thanh toán chậm cho Bên B thì phải chịu mức phạt lãi suất chậm trả mà ngân hàng do Bên B chỉ định, đồng thời bồi thường thiệt hại do việc chậm thanh toán gây ra.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các Bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa xe theo đúng yêu cầu
– Yêu cầu Bên B thông báo về tiến độ sửa chữa
– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B gây thiệt hại cho Bên A trong quá trình sửa chữa
– Yêu cầu Bên B giao xe đúng thời gian và chất lượng đã thỏa thuận
– Yêu cầu Bên B thực hiện bảo hành nếu xe phát sinh hỏng hóc trong thời hạn bảo hành
– Bên A có nghĩa vụ tiếp nhận, tạo điều kiện hỗ trợ Bên B hoàn thành công việc
– Thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình cho Bên B trong quá trình sửa chữa
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng
– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A gây thiệt hại cho Bên B trong quá trình sửa chữa
– Bên B có nghĩa vụ sửa chữa xe theo đúng yêu cầu đã thỏa thuận
– Thông báo cho Bên A về tiến độ sửa chữa và các vấn đề phát sinh (nếu có)
– Giao xe đúng thời gian và chất lượng
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình cho Bên A trong quá trình sửa chữa
– Thực hiện bảo hành xe trong thời hạn bảo hành nếu phát sinh vấn đề hỏng hóc
Điều 5: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
5.1. Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho bên còn lại và theo quy định trong Hợp đồng
– Mức bồi thường sẽ được tính theo thiệt hại thực tế và giá thị trường
5.2. Phạt vi phạm
– Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra…
– Một trong các bên nếu không thực hiện hoặc không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt ….% giá trị của hợp đồng.
Điều 6: Hiệu lực Hợp đồng
6.1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm …………..
6.2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
– Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;
– Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;
Điều 7: Cam kết chung
– Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì các Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng.
3. Câu hỏi thường gặp
1. Những thông tin nào cần phải đảm bảo trong hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô?
Bạn đọc cần phải lưu ý những thông tin sau trong hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô:
- Thông tin của hai bên tham gia ký kết hợp đồng
- Các nguyên tắc cơ bản
- Điều khoản chung
- Đối tượng chính trong hợp đồng
- Thông tin về phạm vi thỏa thuận
- Thông tin về vi phạm, bồi thường
- Thông tin về chấm dứt, gia hạn
- Phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ các bên
- Phương án giải quyết tranh chấp
- Cam kết chung
- Hiệu lực của hợp đồng
2. Các trường hợp nào cần sử dụng hợp đồng nguyên tắc?
Thông thường, khi rơi vào một trong các trường hợp sau chủ thể sẽ tiến hành kí kết hợp đồng nguyên tắc.
- Thứ nhất, khi một giao dịch chính thức chưa sẵn sàng nhưng vẫn cần có sự thỏa thuận, cam kết về dự định và điều kiện giao dịch.
- Thứ hai, trường hợp các bên thực hiện nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên được thực hiện trong nhiều lần nhưng các nội dung tương đối giống nhau. Khi đó, hợp đồng nguyên tắc như một bản hợp đồng khung. Sau mỗi giao dịch chỉ cần lập một phụ lục cụ thể hoặc một đơn đặt hàng.
- Thứ ba, khi mà một bên hoặc cả hai bên cần chứng minh về sự tồn tại của mối quan hệ tin cậy giữa hai bên với bên thứ ba.
>> Xem thêm: Khái niệm hợp đồng nguyên tắc, cách xây dựng hợp đồng
Việc tìm hiểu về hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận