Mua bán sắt thép là một trong những giao dịch thường xuyên xảy ra trong ngành công nghiệp xây dựng và sản xuất. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình giao dịch, việc soạn thảo hợp đồng nguyên tắc rất quan trọng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép một cách chi tiết và rõ ràng, nhằm tránh hiểu lầm và tranh chấp sau này.
Cách soạn thảo hợp đồng mua bán sắt thép
1. Hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép là gì?

Hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép là gì?
Hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép là một văn bản thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm người mua và người bán, về các điều khoản cơ bản liên quan đến việc mua bán sắt thép. Hợp đồng này được ký kết trước khi hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chính thức.
Mục đích của hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép:
- Xác định rõ ràng các điều khoản cơ bản của giao dịch mua bán, bao gồm sản phẩm, số lượng, giá cả, thời gian giao hàng, thanh toán,...
- Giúp hai bên thống nhất ý kiến về các điều khoản quan trọng trước khi ký kết hợp đồng chính thức.
- Làm cơ sở để hai bên đàm phán và ký kết hợp đồng chính thức.
2. Cách soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép
- Định rõ các thông tin về người mua và người bán:
- Tên đầy đủ: Cần ghi chính xác tên đầy đủ của người mua và người bán, trùng khớp với thông tin trên giấy tờ pháp lý.
- Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ giao dịch của người mua và người bán.
- Số điện thoại: Cung cấp số điện thoại chính thức để liên lạc khi cần thiết.
- Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế nếu người mua hoặc người bán là doanh nghiệp.
- Chỉ định rõ sản phẩm được mua bán:
- Loại: Xác định rõ loại sắt thép được mua bán (ví dụ: thép cuộn cán nóng, thép thanh vằn, thép hình,...).
- Số lượng: Ghi rõ số lượng sản phẩm được mua bán theo đơn vị phù hợp (ví dụ: tấn, kg, cây,...).
- Chất lượng: Nêu rõ các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm (ví dụ: tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn Việt Nam,...).
- Xác định giá trị của các sản phẩm được mua bán:
- Đơn vị tiền tệ: Ghi rõ đơn vị tiền tệ được sử dụng để thanh toán (ví dụ: VND, USD,...).
- Số tiền: Ghi rõ tổng giá trị hợp đồng bằng số và bằng chữ.
- Thỏa thuận về thời gian, điều kiện thanh toán và vận chuyển hàng hóa:
- Thời gian giao hàng: Xác định thời điểm cụ thể hoặc thời gian giao hàng dự kiến.
- Phí vận chuyển: Xác định ai chịu trách nhiệm chi trả phí vận chuyển.
- Điều kiện thanh toán: Nêu rõ hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản,...), thời hạn thanh toán.
- Bảo đảm đầy đủ về pháp lý:
- Cam kết về chất lượng sản phẩm: Sản phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
- Cam kết về nguồn gốc xuất xứ: Sản phẩm phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp.
- Cam kết về thủ tục pháp lý: Người bán phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan đến việc nhập khẩu sản phẩm (nếu có).
3. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán sắt thép
Những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép thường sẽ bao gồm các yếu tố sau đây:
- Phải sử dụng đúng tên loại hợp đồng ký kết.
- Đảm bảo hợp đồng phải đúng quy cách, đúng chuẩn mẫu quy định của pháp luật, có đầy đủ các nội dung cơ bản trong hợp đồng như tên hợp đồng, thông tin bên bán, bên mua, điều khoản hợp đồng, chữ ký các bên.
- Khi soạn thảo hợp đồng từ ngữ phải đúng chính tả, trình bày rõ ràng.
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa bằng cách đối chiếu quy định pháp luật cho từng loại vật liệu cụ thể. Đồng thời, cần thông tin chi tiết về số lượng, chất lượng, ngày sản xuất, nơi sản xuất, giá tiền, ... của từng vật liệu.
- Để tránh tranh chấp về thanh toán, cần phải đưa ra các điều khoản cụ thể trong hợp đồng như giá từng loại vật liệu, thuế VAT, thuế nhập khẩu, phương thức thanh toán, chi phí chuyển khoản, lãi suất trong trường hợp thanh toán chậm, biến động giá theo thị trường,...
- Xác định rõ các điều khoản về giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp: Qua thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án.Thỏa thuận về thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
- Ngoài ra, nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép được soạn thảo hợp pháp và phù hợp với nhu cầu của các bên.
- Cuối cùng, cần lưu ý đọc kỹ các điều khoản, kiểm tra độ chính xác của các thông tin khi ký kết hợp đồng bằng văn bản và nên lưu giữ hợp đồng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.
4. Phân tích các điều khoản quan trọng trong hợp đồng mua bán sắt thép
Mặc dù tất cả các điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép đều có phần quan trọng, nhưng các điều khoản cần lưu ý nhất sẽ bao gồm:
- Thông tin về người mua và người bán: Việc xác định rõ ràng các bên tham gia hợp đồng, giúp cho việc thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp được dễ dàng hơn.
- Thông tin sản phẩm: Việc xác định rõ ràng loại, số lượng, chất lượng của sản phẩm được mua bán để tránh nhầm lẫn và tranh chấp sau này.
- Các điều khoản bảo đảm tính pháp lý: Đảm bảo rằng sản phẩm được mua bán đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật và được nhập khẩu hợp pháp (nếu có), cam kết về chất lượng sản phẩm, về nguồn gốc xuất xứ.
- Các điều khoản về giải quyết tranh chấp: Quy định cách thức giải quyết tranh chấp để đảm bảo hướng xử lý nhanh gọn, phù hợp và hiệu quả khi có tranh chấp xảy ra.
- Điều khoản bảo mật: Cam kết bảo mật thông tin của các bên, đảm bảo việc thực hiện hợp đồng được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng.
5. Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
……….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THẦU PHỤ THI CÔNG DỰ ÁN
GÓI THẦU SỐ: ……
Các Căn cứ:
Luật xây dựng số: … của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày …/…/…;
Nghị định số …/NĐ-CP ngày …/…/2… của Chỉnh phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Hồ sơ mời thầu Gói thầu số ….. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công) do ……… làm Chủ đầu tư,
Xét nhu cầu năng lực các bên tham gia dự án.
Hôm nay, ngày ….. tháng ..... năm…, chúng tôi gồm:
- ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY A
- Ông : ............................................................................................................
- Chức vụ : Giám đốc Công ty
- Địa chỉ : ...............................................................................................................................
- Điện thoại : .........................................................................................................................
- Fax : ....................................................................................................................................
- Mã số thuế : ..........................................................................................................................
- Tài khoản :............................................................................................................................
- Tại :......................................................................................................................................
- ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY B
- Ông :............................................................................................................
- Chức vụ : Giám đốc Công ty.............................................................................................
- Địa chỉ : ............................................................................................................................
- Điện thoại : ......................................................................................................................
- Fax : .................................................................................................................................
- Mã số thuế : .................................................................................................................
- Tài khoản : ..................................................................................................................
- Tại :.................................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc ………… Gói thầu số …….. (Bao gồm công việc …………).
Điều 1: Định nghĩa và diễn giải:
Trong bản Hợp đồng thầu phụ này, từ và các thành ngữ có cùng ý nghĩa tương đương với từ và thành ngữ trong các bản tài liệu Hợp đồng chính liên quan.
Điều 2: Các tài liệu của Hợp đồng thầu phụ
Những tài liệu dưới đây phải dễ hiểu, phù hợp và trở thành một phần của Hợp đồng thầu phụ:
- Bản Hợp đồng thầu phụ
- Giá trị Hợp đồng thầu phụ - (phụ lục A)
- Phạm vi Công việc - (phụ lục B)
- Các bản vẽ - (Phụ lục C)
- Tiến độ thi công - (phụ lục D)
Các tài liệu trên phải bổ sung cho nhau và được giải thích theo một cách chung, nhưng trong trường hợp có sự không nhất quán hoặc không rõ nghĩa giữa Hợp đồng thầu phụ này hay bất kể tài liệu nào nói trên, thì Bản Hợp đồng thầu phụ này cần nhất quán và làm rõ nghĩa lại.
Trong trường hợp có sự khác nhau hoặc không rõ nghĩa giữa các điều khoản hoặc do việc qui định của các điều khoản trong các tài liệu từ tài liệu (2) đến tài liệu (5), thì những tài liệu được xem xét chỉnh sửa trước tiên là những tài liệu được xét theo thứ tự trên.
Điều 3: Thời gian thi công và thời hạn hoàn thành Công việc
3.1 Công việc được thực hiện theo Hợp đồng thầu phụ phải thi công vào ngày và hoàn thành vào ngày và bao gồm cả thời gian khác được qui định bằng văn bản.
3.2 Nhà thầu phụ phải thực hiện Công việc theo thời gian qui định của Hợp đồng thầu phụ.
3.3 Nhà thầu phụ phải hiểu rằng bất kỳ một sự trì hoãn nào về ngày khởi công hoặc thời gian hoàn thành Công việc hoặc một phần Công việc của Hợp đồng thầu phụ đều sẽ dẫn đến việc gây thiệt hại cho Nhà thầu.
3.4 Ngoài quyền hạn được qui định tại điều .., Nhà thầu có thể yêu cầu Nhà thầu phụ không được thực hiện một phần hoặc toàn bộ Công vịêc đã trì hoãn do lỗi của Nhà thầu phụ hoặc những Công việc thuộc trách nhiêm của Nhà thầu phụ mà đã được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ.
Điều 4: Giá trị Hợp đồng thầu phụ
4.1 Sau khi cân nhắc những Công việc được Nhà thầu phụ thực hiện theo qui định tại Hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu sẽ trả cho Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ chấp nhận Giá trị Hợp đồng thầu phụ dưới đây như sau:
Tương đương với .00 VNĐ (đồng Việt Nam) theo tỉ giá hối đoái bình quân Liên Ngân hàng vào ngày tháng năm là ngày Bản Chào giá do Nhà thầu phụ gửi đến
Giá trị trọn gói của Hợp đồng thầu phụ trên đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế Thu nhập Doanh nghiệp được nêu rõ trong Bản chi tiết đơn giá Phụ lục A và được thanh toán theo phương thức qui định dưới đây.
4.2 Giá trị Hợp đồng thầu phụ này là giá cố định và không phụ thuộc bất ký sự thay đổi nào của Hợp đồng thầu phụ, trừ khi có những điều kiện đặc biệt được qui định tại Điều 4.3 và 4.4 của Hợp đồng thầu phụ này.
4.3 Trong trường hợp có phát sinh Công việc mới, không nằm trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ hoặc có bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào của Công việc, Nhà thầu sẽ gửi Yêu cầu về Công việc phát sinh cho Nhà thầu phụ bao gồm cả đơn giá tăng hoặc giảm mới. Đơn giá này phải phù hợp với các tài liệu Hợp đồng thầu phụ, hoặc nếu không được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ thì phải được các bên thoả thuận
4.4 Ngoài ra, nếu sau ngày Hợp đồng thầu phụ có hiệu lực mà có sự thay đổi các qui định của Luật, Nghị định, Qui chế về thuế thì Giá trị Hợp đồng thầu phụ cũng cần được sửa đổi theo.
Điều 5: Phương thức thanh toán
5.1 Nhà thầu thực hiện việc thanh toán Giá trị Hợp đồng thầu phụ cho Nhà thầu phụ theo các phương thức sau:
Thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản.
5.1.1 Nhà thầu sẽ ứng trước cho Nhà thầu phụ Giá trị Hợp đồng thầu phụ sau khi Hợp đồng thầu phụ được kí kết.
5.1.2 Nhà thầu sẽ thanh toán Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi phát hành biên bản bàn giao công việc như qui định tại điều 8.
5.1.3 Khoản tiền giữ lại Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi hết Thời hạn chịu trách nhiêm bảo hành theo qui định tại Điều 9.2.
5.1.4 Nhà thầu phải trả cho Nhà thầu phụ theo qui định tại Điều 5.1.1,5.1.2 và 5.1.3 trong vòng 14 ngày kể từ ngày Nhà thầu phụ nhận được Yêu cầu thanh toán.
5.2 Thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác
5.2.1 Giá trị Hợp đồng thầu phụ là trọn gói, đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
Bất kỳ một loại thuế nào phát sinh ngoài qui định của Hợp đồng thầu phụ thì do Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm.
5.2.2 Nhà thầu phụ phải đảm bảo phát hành hoá đơn thuế Giá trị gia tăng theo đúng mẫu ban hành, được đăng ký và được chấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm phát hành Yêu cầu thanh toán theo qui định tại Điều 5.1.
5.3 Nhà thầu có thẩm quyền hoãn hoặc rút lại việc thanh toán đẻ giữ lại một (các) khoản của giá trị Hợp đồng thầu phụ trong các trường hợp sau:
5.3.1 Bất kỳ Công việc thiếu sót nào được Nhà thầu cùng Nhà thầu phụ xác định mà không thể sửa chữa được.
5.3.2 Bất kỳ yêu cầu nào đối với Nhà thầu phụ hoặc Nhà thầu mà có đủ lý do tin tưởng rằng yêu cầu đó gây bất lợi cho Nhà thầu phụ.
Tuy nhiên, việc thanh toán có thể được thay đổi dựa trên những chứng cứ đầy đủ về việc sửa chữa, khắc phục những lỗi hoặc khi có quyết định cuối cùng giải quyết yêu cầu đó.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên:
- Trách nhiệm của bên A:
- Cung cấp tài liệu, số liệu, các văn bản pháp lý cần thiết cho bên B.
- …………………………….
- Trình duyệt hồ sơ công trình.
- Thanh toán cho bên B theo giá trị hợp đồng được thoả thuận.
- Trách nhiệm của bên B:
- hoàn thành toàn bộ phạm vi công việc đã thỏa thuận theo đúng thời gian ký kết.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng công việc đã ký kết theo đúng quy định hiện hành.
- Đảm bảo thực hiện tiến độ hợp đồng theo thoả thuận. Cung cấp các tài liệu thi công đúng thời hạn, chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trình bày bảo vệ công trình trong quá trình thẩm định và xét duyệt với cơ quan chức năng có thẩm quyền, sửa chữa, giao hồ sơ cho bên A đầy đủ số lượng, tiến độ theo hợp đồng đã ký.
- Cử cán bộ có trình độ, năng lực thực hiện quyền giám sát tác giả trong quá trình thi công theo đúng quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản đã ghi thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi hai bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau bàn bạc giải quyết để thực hiện tốt hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa vấn đề ra phân xử theo pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng nguyên tắc này là cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, đóng vào Hồ dự thầu 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép có cần công chứng, chứng thực?
Không bắt buộc. Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực sẽ giúp đảm bảo tính hợp pháp và ràng buộc pháp lý cao hơn cho hợp đồng.
6.2 Có cần tham khảo ý kiến luật sư khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc hay không?
Không bắt buộc. Nhưng việc tham khảo ý kiến luật sư khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc sẽ giúp đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng và bảo vệ quyền lợi của bạn.
6.3 Hợp đồng nguyên tắc có thể được chấm dứt hay không?
Có. Hợp đồng nguyên tắc có thể được chấm dứt nếu cả hai bên đồng ý hoặc theo các điều khoản được quy định trong hợp đồng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Cách soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận