Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trong quá trình phát triển đô thị, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối tài sản và định hình cảnh quan kinh tế xã hội. Hợp đồng nguyên tắc về chuyển nhượng đất không chỉ phải tuân thủ các quy định pháp luật mà còn phải xác định rõ các điều kiện về giá cả, mục đích sử dụng và thời hạn chuyển nhượng. Qua bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhằm hỗ trợ bảo đảm quyền lợi của cả người bán và người mua đất.

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một văn bản thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, về các điều khoản cơ bản liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng này được ký kết trước khi hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chính thức.

2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–oOo————-

………., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: ………../HĐNTCNQSDĐ

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Đất đai 2013;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….. tại ……………………………………………………………..

Chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN A

– Tên doanh nghiệp: …………………….

– Địa chỉ: ……………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

– Mã số doanh nghiệp: ……………………

– Người đại diện theo pháp luật: ……………Chức vụ: ………

– Số điện thoại liên hệ: ……………

– Số tài khoản (nếu có): …………. Tại ngân hàng: ……….

– Mã số thuế: ……………………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN B

– Ông/Bà:………………………….

– Sinh ngày: ……./……../…………..

– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……Cấp ngày: …../ ……./..

Tại ………………….

– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………..

– Địa chỉ liên hệ: ………………

– Số điện thoại: ……………

– Email: ……………

Nếu bên chuyển nhượng/ bên nhận chuyển nhượng là cá nhân/tổ chức thì ghi thông tin như với cá nhân/ tổ chức nêu trên.

Hai bên thỏa thuận, thống nhất các nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1.Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo: ………………………

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)

2.Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Thửa đất số: …………….

– Tờ bản đồ số: …………

– Địa chỉ thửa đất: …………….

– Diện tích: …/…m2 (Bằng chữ: ……………..)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …… m2

+ Sử dụng chung: …… m2

– Mục đích sử dụng: ……………

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: …………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………..

3.Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

  1. a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
  2. b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2: Cam kết chuyển nhượng

 Bên A cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên cho bên B với giá …………….. (………. đồng) cùng các nội dung:

+ Thửa đất nêu trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A;

+ Tình trạng thửa đất hiện tại không có tranh chấp, không bị thế chấp, đặt cọc cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào, không bị hạn chế quyền chuyển nhượng bởi bất kỳ quyết định hành chính của cơ quan nhà nước nào.

Điều 3: Đặt cọc

  1. Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là……………… đồng ( Bằng chữ: ………..)
  2. Bên B thanh toán đặt cọc cho bên A bằng hình thức trả tiền mặt. Việc đặt cọc do các bên thực hiện được ghi nhận bằng văn bản.
  3. Số tiền đặt cọc sẽ được sử dụng vào việc thanh toán giá chị hợp đồng sau này. Trường hợp không tiến hành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo sự thống nhất của hai bên, số tiền cọc sẽ được trả lại cho bên B.

Điều 4: Cam kết của các bên

– Các bên cam kết các thông tin kê khai nêu trên là trung thực, đầy đủ và đúng sự thật.

– Trong thời gian soạn thảo nội dung hợp đồng chuyển nhượng, các bên không hủy ngang hợp đồng trừ trường hợp được sự đồng ý của bên còn lại. Vì một lý do nào đó, bất cứ bên nào đơn phương chấm dứt việc ký kết hợp đồng nếu không được bên còn lại đồng ý thì sẽ phải chịu phạt bằng với giá trị thanh toán toán hợp đồng cùng với:

+ Nếu bên A là bên vi phạm, bên A sẽ phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B

+ Nếu bên B là bên vi phạm, bên B sẽ mất tiền cọc đã đặt cọc cho bên A.

– Các bên cam kết sẽ giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự kiến vào ngày …………… Hợp đồng do bên B soạn thảo trên cơ sở các nguyên tắc đã được ghi nhận nêu trên. Trước khi ký kết tối thiểu là …..ngày, bên B phải chuyển giao nội dung hợp đồng cho bên A xem xét thông qua. Trường hợp không chuyển giao cho bên A đúng thời hạn nêu trên mà không có lý do chính đáng thông báo bằng văn bản cho bên A, thì bên B phải chịu trách nhiệm ……………………….

Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về các nội dung thông tin, điều khoản hợp đồng sau …. ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng do bên B chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn ….. ngày bên A không thông báo cho bên B về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng mà không có lý do chính đáng được thông báo bằng văn bản cho bên B thì nội dung hợp đồng được giữ nguyên và bên A phải chịu trách nhiệm với những thông tin trên hợp đồng.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực kể từ khi bên cuối cùng ký, điểm chỉ vào hợp đồng.

Hợp đồng này bao gồm …. trang được lập thành …. bản bằng Tiếng việt, mỗi bên giữ …. bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực

Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực

Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực

Căn cứ Điều 177 Bộ luật Dân sự 2015, Điều kiện để hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực bao gồm:

- Các điều kiện chung:

  • Hợp đồng nguyên tắc phải được lập thành văn bản: Việc lập thành văn bản giúp cho việc xác định nội dung hợp đồng được rõ ràng, tránh tranh chấp sau này.
  • Hợp đồng nguyên tắc phải có đầy đủ các thông tin thiết yếu: Bao gồm thông tin về hai bên, sản phẩm, giá trị hợp đồng, thời gian giao hàng, thanh toán,...
  • Hợp đồng nguyên tắc phải được hai bên ký tên, đóng dấu (nếu có): Việc ký tên, đóng dấu thể hiện sự đồng thuận của hai bên đối với các điều khoản trong hợp đồng.

- Các điều kiện về năng lực hành vi:

  • Hai bên tham gia ký kết hợp đồng nguyên tắc phải có đủ năng lực hành vi dân sự: Đủ 18 tuổi, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Phải có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp nếu người ký kết hợp đồng nguyên tắc là người chưa đủ tuổi thành niên hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Các điều kiện về nội dung hợp đồng:

  • Nội dung hợp đồng nguyên tắc không trái pháp luật và đạo đức xã hội: Các điều khoản trong hợp đồng không được vi phạm các quy định của pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội.
  • Nội dung hợp đồng nguyên tắc phải rõ ràng, cụ thể, không mập mờ: Tránh tranh chấp sau này về việc thực hiện hợp đồng.
  • Các điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc phải thống nhất với nhau, không mâu thuẫn: Đảm bảo tính logic và chặt chẽ của hợp đồng.

4. Tầm quan trọng của hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao dịch bất động sản. Nó mang lại lợi ích cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, cụ thể như sau:

- Đối với bên chuyển nhượng:

  • Bảo đảm quyền lợi: Hợp đồng giúp xác định rõ ràng các điều khoản và nghĩa vụ của hai bên, đảm bảo quyền lợi của bên chuyển nhượng trong quá trình giao dịch.
  • Tăng tính minh bạch: Hợp đồng giúp minh bạch hóa thông tin về tài sản, giá cả, phương thức thanh toán,... tạo dựng lòng tin cho các bên tham gia giao dịch.
  • Giảm thiểu rủi ro: Việc ký kết hợp đồng giúp giảm thiểu rủi ro tranh chấp sau này, bảo vệ quyền lợi của bên chuyển nhượng trong trường hợp có vi phạm hợp đồng.

- Đối với bên nhận chuyển nhượng:

  • Có cơ sở pháp lý để thực hiện giao dịch: Hợp đồng là cơ sở pháp lý để bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền sở hữu: Hợp đồng giúp bảo đảm quyền sở hữu của bên nhận chuyển nhượng đối với tài sản sau khi hoàn tất giao dịch.
  • Hạn chế rủi ro pháp lý: Việc ký kết hợp đồng giúp hạn chế rủi ro pháp lý do tranh chấp về quyền sở hữu hoặc các vấn đề liên quan đến tài sản.

- Ngoài ra, hợp đồng nguyên tắc còn có những ưu điểm sau:

  • Giúp đẩy nhanh tiến độ giao dịch: So với việc ký kết hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc giúp đẩy nhanh tiến độ giao dịch do thủ tục đơn giản hơn.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán: Hợp đồng nguyên tắc giúp hai bên thống nhất các điều khoản cơ bản trước khi ký kết hợp đồng chính thức, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán và thương lượng.

5. Một số vấn đề cần lưu ý khi lập và ký hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc thường sẽ bao gồm các yếu tố sau đây:

- Phải sử dụng đúng tên loại hợp đồng ký kết.

- Đảm bảo hợp đồng phải đúng quy cách, đúng chuẩn mẫu quy định của pháp luật, có đầy đủ các nội dung cơ bản trong hợp đồng như tên hợp đồng, thông tin bên bán, bên mua, điều khoản hợp đồng, chữ ký các bên.

- Khi soạn thảo hợp đồng từ ngữ phải đúng chính tả, trình bày rõ ràng.

- Để tránh tranh chấp về thanh toán, cần phải đưa ra các điều khoản cụ thể trong hợp đồng như giá từng loại vật liệu, thuế VAT, thuế nhập khẩu, phương thức thanh toán, chi phí chuyển khoản, lãi suất trong trường hợp thanh toán chậm, biến động giá theo thị trường,...

- Ngoài ra, nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép được soạn thảo hợp pháp và phù hợp với nhu cầu của các bên.

- Cuối cùng, cần lưu ý đọc kỹ các điều khoản, kiểm tra độ chính xác của các thông tin khi ký kết hợp đồng bằng văn bản và nên lưu giữ hợp đồng cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng, chứng thực?

Không bắt buộc. Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực sẽ giúp đảm bảo tính hợp pháp và ràng buộc pháp lý cao hơn cho hợp đồng.

6.2 Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể chuyển nhượng cho bên thứ ba?

Không. Hợp đồng nguyên tắc chỉ ràng buộc các bên tham gia ký kết, không có hiệu lực đối với bên thứ ba.

Vì hợp đồng nguyên tắc chỉ thể hiện ý định ban đầu của các bên, chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Việc chuyển nhượng cho bên thứ ba cần có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp lệ và được công chứng, chứng thực theo quy định.

6.3 Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể được sửa đổi, bổ sung?

Có. Các bên có thể sửa đổi, bổ sung hợp đồng nguyên tắc theo thỏa thuận của họ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.  

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo