Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất

Mẫu hợp đồng nguyên tắc là mẫu hợp đồng được lập ra để phục vụ cho cho việc thiết lập các điều khoản chi tiết hơn cho các hợp đồng. Việc sử dụng mẫu hợp đồng nguyên tắc sẽ giúp đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện được đề xuất là phù hợp và hợp lý với loại hợp đồng đang được ký kết và các quy định có liên quan. Do đó, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất.

Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất

Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất

1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?

Hợp đồng nguyên tắc là gì?

Hợp đồng nguyên tắc là gì?

Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng có chức năng quy định các nguyên tắc và điều khoản cơ bản của một thỏa thuận giữa các bên. Thường được xem như là bản tóm tắt của toàn bộ hợp đồng, nó định rõ các điều kiện và quy định chung, cung cấp khung cơ bản cho việc thiết lập các điều khoản chi tiết hơn trong các hợp đồng chính. Mục đích của hợp đồng nguyên tắc là tạo ra sự hiểu biết và đồng thuận giữa các bên về các điều khoản cơ bản của thỏa thuận, đồng thời giúp giảm thiểu rủi ro tranh chấp và tăng tính minh bạch trong giao dịch.

2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …..)

Số: ……

–Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

–Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ……… số … ngày …/…/…;

–Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN:…

Địa chỉ : …

Điện thoại : … Fax: …

Số ĐKKD : … Cấp ngày: …/…/… tại: ………

Mã số thuế : …

Đại diện : … Chức vụ: …

(Sau đây gọi là“Bên A”)

BÊN MUA:…

Địa chỉ :

Điện thoại : ……Fax: …

Số ĐKKD : … Cấp ngày: …/…/… tại: …

Mã số thuế : …..

Đại diện : …… Chức vụ: …

(Sau đây gọi là“Bên B”)

XÉT RẰNG:

– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…… tại Việt Nam, có khả năng …;

–  Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực …. có nhu cầu ……;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:

– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

– ………

– ………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa ….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

……

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng …

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

2. Nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên B

….

2. Nghĩa vụ của bên B

Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……

Điều 8: Bảo mật

Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ

Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11.Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Soạn thảo Hợp đồng nguyên tắc cần có những nội dung gì?

Tương tự như các hợp đồng thông thường, hợp đồng nguyên tắc thường bao gồm các nội dung cơ bản được quy định theo Điều 398 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, các nội dung thường có trong hợp đồng nguyên tắc bao gồm:

  • Thông tin về các bên tham gia giao kết hợp đồng nguyên tắc và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên liên quan được thể hiện trong thoả thuận giao dịch.
  • Đối tượng của hợp đồng, bao gồm số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, đặt cọc (nếu có). Các yếu tố này được đề cập đến để xác định rõ ràng về việc mua bán hoặc thực hiện dịch vụ.
  • Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng. Các điều này cung cấp các thông tin cần thiết về thời gian và địa điểm thực hiện các cam kết trong hợp đồng.
  • Trách nhiệm của các bên và quyền lợi của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng nguyên tắc. Điều này bao gồm các yêu cầu và cam kết mà mỗi bên phải tuân theo để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng được hiệu quả.

Ngoài ra, mặc dù hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố của một hợp đồng thông thường về nội dung và hình thức và không được phép vi phạm các quy định của pháp luật, không được trái đạo đức. Mặt khác, đối tượng trong hợp đồng nguyên tắc thường được mô tả chung chung và không cụ thể, vì sau này các bên sẽ xác định cụ thể hơn trong các hợp đồng kinh tế riêng hoặc phụ lục của hợp đồng nguyên tắc.

4. Ứng dụng của hợp đồng nguyên tắc trong các lĩnh vực khác nhau

Hợp đồng nguyên tắc được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh doanh đến y tế và công nghệ. Dưới đây là một số ứng dụng của hợp đồng nguyên tắc trong các lĩnh vực khác nhau:

  • Trong lĩnh vực kinh doanh, hợp đồng nguyên tắc thường được sử dụng để định rõ các điều khoản và điều kiện chung giữa các công ty trong quá trình hợp tác kinh doanh. Các quy định về giá cả, thời gian giao hàng, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên thường được xác định trong hợp đồng nguyên tắc.
  • Trong lĩnh vực y tế, hợp đồng nguyên tắc có thể được sử dụng để định rõ quyền và nghĩa vụ giữa các bác sĩ, bệnh viện và bệnh nhân. Điều này có thể bao gồm các điều khoản về việc cung cấp dịch vụ y tế, bảo mật thông tin và trách nhiệm pháp lý.
  • Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, hợp đồng nguyên tắc thường được sử dụng để định rõ quyền sở hữu trí tuệ và các điều khoản về sử dụng phần mềm, ứng dụng hoặc dịch vụ công nghệ. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên mua và bên cung cấp dịch vụ.
  • Trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, hợp đồng nguyên tắc thường được sử dụng để định rõ các điều khoản về việc thi công, thanh toán, bảo hành và bảo trì của các dự án xây dựng hoặc giao dịch bất động sản.
  • Trong lĩnh vực luật pháp và chính trị, hợp đồng nguyên tắc có thể được sử dụng để định rõ các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện các hợp đồng chính sách, hợp tác pháp lý hoặc thỏa thuận quốc tế.

Tóm lại, hợp đồng nguyên tắc có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong các mối quan hệ phức tạp.

5. Phương thức giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng nguyên tắc

Do hợp đồng nguyên tắc chỉ thể hiện những vấn đề chung nhất, làm cơ sở, tiền để để các bên thực hiện các hợp đồng khác nên khi phát sinh tranh chấp, rất khó để giải quyết theo đúng quyền, nghĩa vụ của các bên.

Tuy nhiên, cũng tương tự như các hợp đồng khác, các bên ký kết hợp đồng nguyên tắc cũng sẽ thoả thuận cụ thể về các điều khoản giải quyết tranh chấp. Điều khoản này thường sẽ quy định cụ thể các phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng hoà giải, nếu các phương thức này không thành thì sẽ yêu cầu Toà án hoặc trọng tài hoặc một bên thứ ba có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Ví dụ về điều khoản quy định các phương thức giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng nguyên tắc: "Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu."

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thể được sử dụng cho các giao dịch vay mượn hay không?

Có. Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thể được sử dụng cho các giao dịch vay mượn. Tuy nhiên, cần lưu ý đến các quy định của pháp luật về dân sự.

6.2 Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thời hạn hiệu lực cụ thể trong bao lâu không?

Có. Hiệu lực của mẫu hợp đồng nguyên tắc sẽ phụ thuộc vào thời hạn được thoả thuận cụ thể tại nội dung của hợp đồng.

6.3 Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thể được sửa đổi hay không?

Có. Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, việc sửa đổi cần được thực hiện bằng văn bản và có sự đồng ý của tất cả các bên liên quan.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng nguyên tắc là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo