Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2024

Trong thế giới kinh doanh đầy cạnh tranh, việc có một hợp đồng mua bán hàng hóa đầy đủ và minh bạch là vô cùng quan trọng đảm bảo sự công bằng và an toàn cho cả hai bên tham gia giao dịch. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

mau-hop-dong-mua-ban-hang-hoa-moi-nhat

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất 

1. Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Căn cứ theo Khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 về giải thích từ ngữ, như sau: “Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.”

Như vậy, hợp đồng mua bán hàng hóa là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên, trong đó bên bán cam kết chuyển quyền sở hữu và giao hàng hóa cho bên mua, và bên mua cam kết thanh toán giá trị hàng hóa và nhận giao hàng theo thỏa thuận. Điều này thiết lập cơ sở pháp lý cho quá trình giao dịch mua bán hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và tuân thủ quy định pháp luật.

2. Phân loại hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại phổ biến:

Theo phạm vi áp dụng:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa được thực hiện giữa các bên có cùng quốc tịch, hoặc giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài có giao dịch tại Việt Nam.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa được thực hiện giữa các bên có quốc tịch khác nhau, hoặc giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài có giao dịch tại nước ngoài.

Theo hình thức giao hàng:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay: Bên bán giao hàng cho bên mua ngay sau khi hợp đồng được ký kết.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa giao kỳ hạn: Bên bán giao hàng cho bên mua vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Theo phương thức thanh toán:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa thanh toán bằng tiền mặt: Bên mua thanh toán cho bên bán bằng tiền mặt ngay sau khi nhận hàng.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa thanh toán chuyển khoản: Bên mua thanh toán cho bên bán bằng cách chuyển khoản ngân hàng.

Theo chủng loại hàng hóa:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa tiêu dùng: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, gia đình.
  • Hợp đồng mua bán tư liệu sản xuất: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh.

Theo tính chất của hợp đồng:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa thông thường.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa theo mẫu: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa được thực hiện theo mẫu do bên bán cung cấp.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa theo đơn đặt hàng: Áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa được thực hiện theo đơn đặt hàng của bên mua.

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA[1]

Số:…/20…./HĐMB

            - Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

         - Căn cứ Luật Thương mại 2005;

         - Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm 2023, tại địa chỉ[2]:...........................................................

Chúng tôi, gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[3]: …………………………………Chức danh[4]:....................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp..................

Số điện thoại: …………………………………Fax:................................................................

Tài khoản ngân hàng số[6]: ……………………….Mở tại ngân hàng:....................................

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[7]: …………………………………Chức danh[8]:....................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp..................

Số điện thoại:…………………………………Fax:.................................................................

Tài khoản ngân hàng số[10]:……………………….Mở tại ngân hàng:....................................

Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng

Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá[11]

Thành tiền[12]

(VNĐ đồng)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng[13]: ………………………………………………………

Bằng chữ:[14]………………………………………………………

Điều 2. Thanh toán

  1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm…
  2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15].....................................................................

Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

  1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Thời gian giao hàng

Địa điểm giao hàng

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).
  2. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
  4. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn …ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  5. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Điều 4. Trách nhiệm của các bên

  1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.
  2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
  3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
  4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.
  2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6. Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

  1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.
  2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
  3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.
  4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [16]…% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

  1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
  2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
  3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9. Điều khoản chung

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

  1. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  2. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
  3. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

[1] Ghi cụ thể tên hàng hóa, ví dụ: Mua bán máy biến áp thì ghi HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY BIẾN ÁP.

[2] Ghi rõ địa chỉ, ví dụ: Tại Công ty TNHH A, số 10, đường B, phường C, quận D, TP. Hồ Chí Minh.

[3] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

[4] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).

[5] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

[6] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).

[7] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

[8] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).

[9] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

[10] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).

[11]  Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng hóa.

[12] Cột này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.

[13] Ghi tổng giá trị hàng hóa bằng số.

[14] Điền tổng giá trị hàng hóa bằng chữ, ví dụ: Tổng giá trị hàng hóa là 20.500.000 đồng thì ghi là “Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng”.

[15] Điền hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.

[16] Căn cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

4. Lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Xác định rõ thông tin về các bên:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế,... của bên bán và bên mua.
  • Nên ghi rõ tên đầy đủ của cá nhân hoặc tên công ty của pháp nhân.
  • Đối với bên bán, cần xác định rõ người đại diện theo pháp luật có quyền ký kết hợp đồng.

Xác định rõ thông tin về hàng hóa:

  • Tên, số lượng, chất lượng, giá cả,... của hàng hóa.
  • Cần mô tả chi tiết các đặc điểm của hàng hóa để tránh tranh chấp sau này.
  • Nên ghi rõ đơn vị tính của số lượng hàng hóa và đơn vị tiền tệ của giá cả.

Xác định rõ các điều khoản về thanh toán:

  • Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng,...
  • Thời hạn thanh toán.
  • Nên ghi rõ các trường hợp thanh toán chậm và các biện pháp xử lý.

Xác định rõ các điều khoản về giao hàng:

  • Thời gian giao hàng.
  • Địa điểm giao hàng.
  • Phương thức vận chuyển.
  • Nên ghi rõ trách nhiệm của các bên trong trường hợp giao hàng chậm hoặc không đúng cam kết.

Xác định rõ các điều khoản về trách nhiệm:

  • Trách nhiệm của bên bán trong trường hợp giao hàng không đúng cam kết.
  • Trách nhiệm của bên mua trong trường hợp thanh toán không đúng hạn.
  • Nên ghi rõ các trường hợp được miễn trách nhiệm và các biện pháp khắc phục.

Xác định rõ các điều khoản về giải quyết tranh chấp:

  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Hòa giải, trọng tài,...
  • Cơ quan giải quyết tranh chấp.
  • Nên ghi rõ các trường hợp được phép khởi kiện và các thủ tục giải quyết tranh chấp.

Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu:

  • Tránh sử dụng các từ ngữ chuyên ngành hoặc biệt ngữ.
  • Nên sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu để các bên có thể dễ dàng nắm bắt nội dung của hợp đồng.

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên bán:

Quyền:

  • Nhận thanh toán tiền hàng từ bên mua.
  • Yêu cầu bên mua nhận hàng: Bên bán có quyền yêu cầu bên mua nhận hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Giữ lại hàng hóa: Bên bán có quyền giữ lại hàng hóa cho đến khi bên mua thanh toán tiền mua hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại nếu bên mua vi phạm hợp đồng.

Nghĩa vụ:

  • Giao hàng cho bên mua đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên mua nếu giao hàng không đúng cam kết.
  • Chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát: Bên bán có trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển nếu do lỗi của bên bán.
  • Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa: Bên bán có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa cho bên mua.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua:

Quyền:

  • Nhận hàng đúng thời hạn, địa điểm và số lượng: Bên mua có quyền nhận hàng từ bên bán đúng thời hạn, địa điểm và số lượng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận.
  • Từ chối nhận hàng nếu hàng hóa không đúng cam kết.
  • Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại nếu bên bán vi phạm hợp đồng.

Nghĩa vụ:

  • Thanh toán tiền hàng cho bên bán đúng số tiền, đúng thời hạn và theo phương thức thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Nhận hàng từ bên bán.
  • Sử dụng hàng hóa đúng mục đích.
  • Bảo quản hàng hóa cẩn thận.
  • Bảo quản hàng hóa: Bên mua có nghĩa vụ bảo quản hàng hóa sau khi nhận hàng.
  • Chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát: Bên mua có trách nhiệm nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát sau khi nhận hàng nếu do lỗi của bên mua.

Lưu ý:

  • Các bên có thể thỏa thuận thêm các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • Các quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Ai chịu trách nhiệm về vấn đề vận chuyển và bảo hiểm?

Trách nhiệm về vấn đề vận chuyển và bảo hiểm được xác định rõ ràng, có thể là Bên Bán hoặc Bên Mua, tùy thuộc vào điều khoản cụ thể trong hợp đồng.

6.2 Bảo hành và hậu mãi được thực hiện như thế nào?

Thời gian bảo hành và điều kiện hậu mãi, nếu có, được mô tả trong hợp đồng, cũng như quy định về việc giải quyết các khiếu nại và sự cố.

6.3 Điều kiện và điều khoản nào có thể dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng?

Hợp đồng xác định các điều kiện và điều khoản mà nếu không tuân thủ có thể dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng, bao gồm cả việc không thanh toán đúng hạn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (455 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo