Dịch vụ Soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô - Thủ tục, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô theo quy định 2024

Hiện nay, nền kinh tế, xã hội của Việt Nam ngày càng có những bước phát triển mạnh mẽ, kéo theo thu nhập, mức sống và nhu cầu của người dân cũng có sự thay đổi. Chính vì vậy, hiện nay để sở hữu một chiếc xe ô tô dường như cũng không còn quá xa lạ và khó khăn nữa bởi nhu cầu tiêu dùng và đi lại  nhiều, hơn cả là càng có nhiều người có thu nhập và điều kiện sống tốt hơn. Có thể thấy mua bán xe ô tô đang dần trở thành giao dịch dân sự quan trọng và dễ bắt gặp trong đời sống hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện giao dịch một cách đúng pháp luật. Bài viết sau đây cung cấp cho bạn những quy định liên quan đến hợp đồng mua bán xe ô tô cũng như cung cấp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô đơn giản để quý khách hàng tham khảo.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?

Bản chất của hợp đồng mua bán xe ô tô là hợp đồng mua bán. Theo đó, Khái niệm hợp đồng mua bán được Bộ luật dân sự năm 2015 quy định tại Điều 430 như sau:

“ Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán”.

Từ định nghĩa trên ta có thể đưa ra khái niệm khái quát về hợp đồng mua bán xe ô tô như sau: 

hợp đồng mua bán xe ô tô là văn bản thể hiện sự thỏa thuận của các bên nhằm chuyển giao quyền sở hữu xe ô tô từ bên bán sang bên mua và bên mua xe ô tô sẽ trả cho bên bán một khoản tiền mà hai bên đã thỏa thuận”.

Hiện nay, hợp đồng mua bán xe có thể thể hiện dưới nhiều dạng phụ thuộc vào nhu cầu của các bên có thể kể đến như: hợp đồng mua bán xe ô tô cũ; hợp đồng mua bán xe ô tô công ty; hợp đồng mua bán xe ô tô mới; hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân…..

2. Hình thức của hợp đồng mua bán xe ô tô:

Hợp đồng mua bán xe ô tô có cần công chứng không? 

Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng mua bán xe phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực như tại quy định ở điểm g, Khoản 1, Điều 10 Thông tư 5/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe như sau:

“ Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.”

Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì hợp đồng mua bán xe ô tô công chứng mới có giá trị pháp lý và hợp pháp. Điều này đồng nghĩa với việc hợp đồng mua bán xe ô tô không công chứng thì hợp đồng đó không đáp ứng điều kiện về hình thức mà luật định nên hợp đồng này sẽ vô hiệu. 

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô được tính như sau:

  • Trường hợp chứng thực giấy mua bán hoặc hợp đồng mua bán xe tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Phí chứng thực là 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. Phí chứng thực này không phụ thuộc vào giá trị tài sản trong hợp đồng/giao dịch.
  • Trường hợp công chứng hợp đồng mua bán xe tại tổ chức hành nghề công chứng: Văn phòng công chứng tính phí công chứng của hợp đồng mua bán xe theo giá trị tài sản với mức 0,1% giá trị.

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô 

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô download mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số:………./2019/HĐMB

Hôm nay, ngày ……………. tháng………….. năm 2019, tại địa chỉ……………….. chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN BÁN ( Sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên:            ……………………………………………………………………..

Số CMND:          ……………………………………………………………………..

Địa chỉ:   ……………………………………………………………………..

BÊN MUA  ( Sau đây gọi tắt là bên B)

Họ và tên: ……………………………………………………………………..

Số CMND: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Sau khi thống nhất và bàn bạc, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng mua bán xe với điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua xe với đặc điểm như sau:

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe ô tô nhãn hiệu: …………………………

Loại xe: ………..

Màu sơn: ……………..

Số máy: ………..

Số khung: …….

Biển số/Biển kiểm soát đăng ký: ……. theo “Đăng ký xe” số ………….do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an ……….cấp ngày ………….. (đăng ký lần đầu ngày ………………).

ĐIỀU 2: Thời gian, địa điểm giao xe

2.1. Thời gian giao xe:

Bên A giao xe cho Bên B trong thời hạn từ ngày……đến ngày…….

2.2. Địa điểm giao nhận hàng:

Hai bên thống nhất giao xe tại tại địa chỉ:………………..

2.3. Hình thức giao nhận:

Bên B Có trách nhiệm kiểm tra và nhận xe theo đặc điểm mô tả như trên và ký xác nhận vào biên bản giao nhận.

ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1. Giá bán chiếc xe là……………….(Băng chữ:………………………)

3.2. Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A làm 01 lần duy nhất bằng hình thức chuyển khoản/tiền mặt theo thông tin tài khoản thanh toán:

– Tên tài khoản: …………………….

– Số tài khoản:………………………..

– Ngân hàng: …………………………

3.3. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A thì Bên B phải chịu lãi chậm trả tương đương số tiền chậm trả theo lãi suất của Ngân hàng …….tại thời điểm chậm trả.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU, CHUYỂN RỦI RO VÀ VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

4.1. Quyền sở hữu xe được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký sang tên xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên A có trách nhiệm thực hiện thủ tục này.

4.2. Rủi ro về mất mát, hư hỏng của hàng hóa được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm xe được giao cho Bên B.

4.3. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: Quyền và Nghĩa vụ của bên A

5.1. Quyền của Bên A

5.1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán giá trị Hợp đồng này theo phương thức, thời gian đã thỏa thuận.

5.1.2. Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi Bên B vi phạm hợp đồng do Hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

Ngoài nghĩa vụ tại Hợp đồng này, Bên A có những nghĩa vụ sau đây:

5.2.1. Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về nguồn gốc, tình trạng và đặc điểm của xe cho Bên B.

5.2.2. Phải thông báo cho Bên B biết về tất cả các khiếm khuyết của xe.

5.2.3. Giao đầy đủ giấy tờ liên quan đến sở hữu, sử dụng xe cho Bên B kể từ thời điểm chuyển giao xe.

5.2.4. Giao xe tại địa điểm và theo thời gian theo yêu cầu của Bên B trong Hợp đồng.

5.2.5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: Quyền và Nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của Bên B

Kiểm tra xe theo đúng mô tả tại Hợp đồng này.

– Yêu cầu Bên A giao xe đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận.

– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm Hợp đồng.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B

Ngoài các nghĩa vụ khác trong Hợp đồng này, Bên B có các nghĩa vụ sau:

– Thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng này theo đúng phương thức, thời gian đã thỏa thuận.

– Chịu rủi ro về hư hỏng đối với xe kể từ thời điểm nhận xe theo quy định của Hợp đồng này.

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: Phạt vi phạm

Bên nào vi phạm bất cứ nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này, ngoài trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

8.1.1. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong Hợp đồng đã thực hiện xong.

8.1.2. Cả Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng và thỏa thuận được lập thành văn bản với chữ ký của đại diện được ủy quyền của cả Hai Bên và con dấu của công ty.

8.1.3. Một trong Các Bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, các bên sẽ chấm dứt Hợp đồng theo cách thức được các Bên thỏa thuận. Khi chấm dứt, Các Bên có nghĩa vụ bàn giao cho nhau tất cả những gì đã nhận sau khi ký kết Hợp đồng này.

8.2. Không có bất kỳ bên nào trong Hợp đồng được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện một phần hay toàn bộ Hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Các bên phải cho bên còn lại một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện Hợp đồng. Nếu sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng văn bản.

8.3. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên A, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B những khoản thiệt hại phát sinh do vi phạm Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A giá trị phần hợp đồng Bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm của mình gây ra.

ĐIỀU 9: Điều khoản bất khả kháng

9.1. Trong trường hợp bất khả kháng mà một trong hai bên không thể thực hiện những nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, nghĩa vụ đó sẽ được đình chỉ thực hiện nếu một trong hai bên chủ động thông báo cho bên còn lại về việc không thể thực hiện nghĩa vụ vì lý do bất khả kháng, kèm theo đó là xác nhận sự kiện bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền.

9.2. Bên bị thiệt hại bởi sự kiện bất khả kháng sẽ dùng mọi nỗ lực để khắc phục, khôi phục lại điều kiện ban đầu để thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Việc kết thúc tình trạng bất khả kháng phải được bên bị ảnh hưởng thông báo cho bên còn lại sớm nhất có thể.

9.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài trong thời gian 06 (Sáu) tháng trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng (03 tháng là tổng thời gian có thể được tạo thành từ một hoặc nhiều sự kiện bất khả kháng) thì bên không phải chịu sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất 15 () ngày.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT

Các bên trong Hợp đồng này cam kết và bảo đảm giữ bí mật các thông tin liên quan đến Hợp đồng này trước và sau khi Hợp đồng này được ký kết.

ĐIỀU 11: HIỆU Lực Hợp đồng

11.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2019. .

11.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (Hai) bản chính. Mỗi Bên giữ 01 (Một) bản để phối hợp thực hiện.

ĐIỀU 12: Giải quyết tranh chấp

12.1. Các Bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định Hợp đồng này.

12.2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên giải quyết trước hết bằng con đường thương lượng, hòa giải.

12.3. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng con đường thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. Tất cả các chi phí và thiệt hại phát sinh từ tranh chấp sẽ do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 13: Điều khoản thi hành

13.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định Pháp luật có liên quan.

13.2. Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng phải được hai Bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản. Trong trường hợp có điều khoản mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng thì Phụ lục Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.

13.3. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện. Đại diện các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây./.

 

BÊN A                                                                         BÊN B  

( ký và ghi rõ họ tên)                                           ( ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô của ACC

Tự hào là công ty luật có kinh nghiệp và nghiệp vụ trong việc tư vấn hợp đồng mà hiện nay công ty luật ACC xin gửi đến quý khách dịch vụ tư vấn Hợp đồng mua bán xe ô tô, và cung cấp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất. Theo đó, quý khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ được đảm bảo các lợi ích sau:

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
  • Được đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình tư vấn loại hợp đồng và hình thức phù hợp.
  • Được tư vấn về nội dung và các điều khoản cơ bản của hợp đồng.
  • Soạn thảo hợp đồng đảm bảo chắc chắn tính pháp lý trong thời gian nhanh nhất.
  • Chi phí hợp lý, trọn gói, không phát sinh.
  • Hỗ trợ chỉnh sửa hợp đồng 01 lần theo yêu cầu của khách hàng.

Nếu bạn đang có nhu cầu muốn được tư vấn, soạn thảo 1 hợp đồng mua bán xe ô tô hoặc tư vấn về những vấn đề liên quan đến mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất.

Liên hệ với chúng tôi:

- Tư vấn pháp lý: 1900.3330

- Zalo: 084.696.7979

- Khiếu nại: 1800.0006

- Văn phòng: (028) 777.00.888

- Mail: [email protected]

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (280 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo