Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay là một phương thức giao dịch phổ biến, đặc biệt khi các bên muốn tiết kiệm chi phí và thủ tục. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro không mong muốn, việc soạn thảo một mẫu hợp đồng chi tiết và chính xác là điều cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay, cùng với những điểm cần lưu ý để đảm bảo hợp đồng hợp pháp và an toàn.

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay?
1. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay có giá trị pháp lý không?
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay có giá trị pháp lý nếu nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật. Cụ thể, hợp đồng này phải chứa đầy đủ các thông tin cần thiết như thông tin về bên bán, bên mua, chi tiết về xe, giá bán, điều kiện thanh toán, và các điều khoản khác liên quan đến giao dịch.
Tuy nhiên, để hợp đồng mua bán xe ô tô cũ có hiệu lực pháp lý chính thức, cần tuân thủ các quy định về công chứng, chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý trong việc chuyển quyền sở hữu xe.
2. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ….., tại ………………Chúng tôi gồm:
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ........................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ..................... do .......................................... cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Bà: ........................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ...................... do ......................................... cấp ngày ...........
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ......................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ...................... do .......................................... cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………
Nhãn hiệu : ………………………
Số loại : ………………
Loại xe : ……………….
Màu Sơn : …………………
Số máy : ……………….
Số khung : ……………………..
Số chỗ ngồi : ………………
Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)
Phương thức thanh toán: ………………….
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
- Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
- Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Hai bên cam đoan:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay có cần công chứng, chứng thực không?
Như đã đề cập ở trên và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cần phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định rằng văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe của cá nhân phải có xác nhận công chứng hoặc chứng thực. Điều này đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch.
Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giúp xác nhận tính chính xác, hợp pháp của giao dịch, đồng thời là cơ sở pháp lý để thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu xe tại cơ quan đăng ký xe. Điều này cũng giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch.
4. Lưu ý khi ký và thực hiện hợp đồng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay
Khi ký và thực hiện hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay, cần lưu ý các điểm sau:
- Đầy đủ thông tin: Hợp đồng phải chứa đầy đủ thông tin của bên bán và bên mua, bao gồm họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, và các chi tiết liên quan khác.
- Chi tiết về xe: Mô tả chi tiết về xe ô tô như số khung, số máy, màu sắc, tình trạng xe, và các thông tin khác liên quan.
- Giá bán và thanh toán: Xác định rõ giá bán, phương thức thanh toán, và thời hạn thanh toán.
- Điều kiện giao nhận xe: Quy định rõ thời gian, địa điểm và điều kiện giao nhận xe.
- Trách nhiệm và quyền lợi: Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên, bao gồm bảo hành, bảo dưỡng, và các điều khoản liên quan khác.
- Công chứng hoặc chứng thực: Như đã đề cập, hợp đồng cần phải được công chứng hoặc chứng thực để có giá trị pháp lý. Điều này là bắt buộc theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Kiểm tra pháp lý của xe: Đảm bảo xe không vướng vào các vấn đề pháp lý như tranh chấp, cầm cố, hay các nghĩa vụ tài chính khác.
- Giấy tờ liên quan: Kèm theo hợp đồng là các giấy tờ xe cần thiết như đăng ký xe, chứng nhận kiểm định, bảo hiểm, và các giấy tờ liên quan khác.
- Giải quyết tranh chấp: Quy định rõ ràng về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có, thường là thông qua thương lượng, hòa giải hoặc tòa án.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận