Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng [Chi tiết 2024]

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng (Mới nhất 2022). Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Số:
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên. Hôm nay, ngày …, đại diện hai Bên gồm:

BÊN A (Bên mua):   

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Đại diện: …………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

BÊN B (Bên bán):  

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Đại diện: …………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, trao đổi hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung Hợp đồng

Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý là Nhà cung cấp và bán các Hàng hóa, sản phẩm
cho công trình:…với đơn giá như bảng đính kèm. Trong đó:
Giá được ghi nhận đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Giá trị để Bên A thanh toán cho Bên B là khối lượng thực tế giao nhận tại công trường có biên bản giao nhận được ký xác nhận bởi đại diện của hai Bên nhân với đơn giá (VNĐ/ĐVT) trên.

Điều 2: Yêu cầu về chất lượng và giao nhận hàng hoá.

2.1.Yêu cầu về chất lượng hàng hóa
Sản phẩm mới, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất và TCVN và đúng theo mẫu mã, phẩm chất đã được chủ đầu tư phê duyệt. Hàng hóa giao nhận phải được đăng ký và công bố hợp quy sản phẩm. Bên B phải cung cấp chứng chỉ nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng của lô hàng cho Bên A trong quá trình giao nhận.
2.2.Giao nhận hàng hoá
Khi có nhu cầu Bên A sẽ gửi Đơn đặt hàng cho Bên B bằng văn bản qua Email, scan hoặc fax để hai Bên xác nhận Đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng Bên A chuyển sang Bên B phải thể hiện được các nội dung chính sau: Mã hàng hoặc tên hàng, quy cách, số lượng, địa điểm giao hàng (nếu có thay đổi so với Hợp đồng).
Thời gian giao hàng: trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được đơn hàng từ Bên A hoặc thời gian khác do hai Bên thỏa thuận.
Phương thức giao nhận:
Bên B chịu trách nhiệm bốc xếp hàng xuống chân công trình nhưng không quá 20m kể từ vị trí đậu xe được, không bốc lên lầu xuống hầm. Hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng, số lượng yêu cầu sẽ là căn cứ để các Bên tiến hành giao nhận hàng và ký biên bản giao nhận hàng.
Khi giao nhận hàng, Bên B có trách nhiệm cử người đại diện ký vào biên bản giao nhận của Bên A. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng quy cách, nhãn hiệu, chủng loại đã ghi trong Hợp đồng thì Bên A có quyền trả lại hàng.
Địa điểm giao nhận: Công trình
Người nhận hàng: …………………………………………………………………………………..

Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

Điều 3: Thanh toán:

3.1. Hình thức thanh toán:
Căn cứ theo khối lượng từng đợt hàng mà Bên B giao cho Bên A, kèm biên bản giao nhận hàng có xác nhận của hai Bên, Bên B xuất hoá đơn thì Bên A sẽ thanh toán 100% giá trị đơn hàng cho Bên B trong vòng 30 ngày.

Mức dư nợ: Bên B đồng ý cho Bên A thanh toán trả chậm với mức dư nợ. (Trong trường hợp số nợ vượt mức trên Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ nợ vượt hạn mức.)
Hồ sơ thanh toán gồm có: Giấy đề nghị thanh toán: 01 bản gốc; Hóa đơn GTGT (VAT); Biên bản giao nhận hàng;
3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
3.3. Đồng tiền thanh toán: VND đồng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ mỗi Bên

4.1. Bên A:
Trao đổi và thông báo kế hoạch nhận hàng cho Bên B (bằng văn bản, điện thoại hoặc fax).
Cử người nhận hàng và tạo điều kiện cho Bên B giao hàng nhanh nhất.
Chuẩn bị mặt bằng để phương tiện, nhân sự của Bên B giao hàng được thuận lợi.
Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng trước khi nhận. Từ chối nhận hàng khi Bên B giao hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, mã hàng, số lượng theo yêu cầu hoặc giao hàng không đúng địa điểm và thời hạn được quy định trong Hợp đồng.
Chuẩn bị biên bản giao nhận hàng, cử người đại diện có thẩm quyền ký tên xác nhận vào biên bản giao nhận hàng và đưa cho Bên B biên bản giao nhận hàng.
Khiếu nại và yêu cầu Bên B khắc phục những khiếm khuyết của hàng hóa
Yêu cầu Bên B đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật do lỗi của nhà sản xuất.
Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng từ, hóa đơn VAT đối với hàng hóa đã nhận.
Chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng.

Bạn đang đọc bài viết Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. Mời Quý độc giả tiếp tục theo dõi.

4.2. Bên B:
Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa cung cấp.
Giao hàng hóa, hồ sơ chứng từ và hóa đơn VAT cho Bên A đúng theo số lượng giao nhận thực tế, chất lượng, quy cách kỹ thuật, bao bì đóng gói được quy định trong Hợp đồng.
Giao hàng đúng địa điểm và thời hạn đã thỏa thuận.
Chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa. Đồng thời phải có trách nhiệm đổi trả hàng hóa cho Bên A trong trường hợp hàng hóa kém chất lượng, không đúng chủng loại, mã hàng, số lượng theo thỏa thuận của hai Bên với điều kiện các nội dung này phải được ghi rõ trong biên bản giao nhận hàng.
Bảo đảm hàng hóa được giao cho Bên A là không bị tranh chấp quyền sở hữu với Bên thứ ba.
Sản phẩm phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất.
Cung cấp cho Bên A bộ hồ sơ thanh toán như Điều 3 của Hợp đồng.
Cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản sao các chứng chỉ chất lượng, hợp chuẩn hợp quy cho Bên A nếu Bên A có yêu cầu.

Điều 5: Phạt vi phạm

Nếu Bên A đã đặt hàng mà Bên B hoặc Bên A vi phạm, không thực hiện đúng theo Hợp đồng thì Bên vi phạm phải chịu phạt Hợp đồng ở mức cao nhất là 8% giá trị của đơn hàng đó và bồi thường thiệt hại thực tế do việc vi phạm Hợp đồng gây ra.
Nếu Bên B giao hàng cho Bên A chậm trễ so với thời gian quy định của Hợp đồng thì sẽ bị phạt 0,1% trên tổng giá trị đợt hàng giao chậm cho mỗi ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức phạt không vượt quá 8% giá trị đơn hàng.
Nếu Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như Điều 3 ghi trong Hợp đồng thì Bên A phải chịu mức phạt 0.1% trên tổng giá trị chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán.

Điều 6: Điều khoản chung

Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.

Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên vi phạm các điều khoản của Hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm đó.
Mọi thay đổi hoặc chỉnh sửa của Hợp đồng này phải được làm bằng văn bản và được sự chấp thuận của cả hai Bên.

Hai Bên cam kết sẽ bảo mật các thông tin được thể hiện theo Hợp đồng này, cả hai Bên sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc tiết lộ thông tin nhằm hạn chế các khiếu nại hoặc tranh chấp không đáng có khi phát sinh tranh chấp từ việc tiết lộ thông tin.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì một trong hai Bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

Quyết định của Tòa án có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo quy định của Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã thực hiện xong các điều khoản ghi trong Hợp đồng và Hợp đồng mặc nhiên được thanh lý.

Không Bên nào được đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng do Bên còn lại vi phạm nghiêm trọng một hoặc nhiều điều khoản cơ bản của Hợp đồng mà không hoặc không thể khắc phục trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm.

Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, thì hai Bên sẽ cùng thương lượng để tìm ra một giải pháp hợp lý và cho nhau thời gian để khắc phục. Một Bên hoặc cả Hai Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm khi Hợp đồng không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện do trường hợp bất khả kháng nếu Bên bị ảnh hưởng đã thông báo cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng (Mới nhất 2022). Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Cảm ơn Quý đọc giả đã tham khảo bài viết Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng (Mới nhất 2022). Trân trọng cảm ơn !

#hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo