Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc là thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó bên bán cam kết cung cấp và giao hàng may mặc theo đúng yêu cầu của bên mua. Hợp đồng này thường bao gồm các điều khoản về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời gian và điều kiện giao nhận hàng, cùng quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan.

Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

1. Mục đích của hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

Hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc là văn bản pháp lý có ý nghĩa quan trọng, được ký kết giữa bên bánbên mua nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc mua bán quần áo, hàng may mặc.

Mục đích chính của hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc bao gồm:

  1. Xác định rõ ràng các điều khoản mua bán:
  • Hợp đồng giúp xác định rõ ràng các thông tin về sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, số lượng, chất liệu, màu sắc, kích thước, giá cả, điều kiện giao hàng,...
  • Hợp đồng quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên bán: giao đúng sản phẩm, đúng số lượng, chất lượng theo thỏa thuận, bảo hành sản phẩm (nếu có).
  • Hợp đồng quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên mua: thanh toán đúng hạn, đúng số tiền, kiểm tra, nhận hàng theo thỏa thuận.
  1. Bảo vệ quyền lợi của các bên:
  • Hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi của bên bán bằng cách xác định rõ ràng nghĩa vụ thanh toán của bên mua và chế tài xử phạt nếu bên mua vi phạm hợp đồng.
  • Hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi của bên mua bằng cách xác định rõ ràng nghĩa vụ giao hàng và bảo hành của bên bán, cũng như quy định về quyền đổi trả, hoàn tiền nếu sản phẩm không đúng theo thỏa thuận.
  1. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện giao dịch:
  • Hợp đồng giúp các bên thực hiện giao dịch mua bán một cách thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
  • Hợp đồng giúp hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình mua bán.
  • Hợp đồng giúp các bên dễ dàng giải quyết tranh chấp nếu xảy ra.
  1. Góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại:
  • Hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại, tạo điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa giữa các bên một cách thuận lợi.
  • Hợp đồng giúp nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh của các bên.

Ngoài ra, hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc còn có những mục đích khác như:

  • Làm bằng chứng cho việc mua bán, giúp các bên dễ dàng theo dõi, quản lý hoạt động kinh doanh.
  • Giúp các bên thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác.
  • Góp phần bảo vệ môi trường bằng cách hạn chế việc sử dụng bao bì nilon.

2. Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÁO QUẦN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ….;       

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:…………………………………………………….. Sinh năm:……….………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………...……………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………….…………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………..……….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………….………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………..………………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………

Căn cứ đại diện:………………………………………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………………………………………. Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………..………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………..……………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………..………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………………………….…..……………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………...…………………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………

Căn cứ đại diện:………………………………………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán áo quần số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. quần áo theo thỏa thuận cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại quần áo thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những tài sản sau:

STT

Tên hàng hóa

Đặc điểm

Chất lượng

Số lượng

Giá tiền

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ)

Ghi chú

1.

Áo ….

Màu sắc:…

Họa tiết:….

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chất lượng mặt hàng mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………………..……………….

Và chưa bao gồm:……………………………………………………….………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:……………………………………………………………..  Sinh năm:…………

Chức vụ:…………………………………………………………………………...……

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:……………………………………………………………..  Sinh năm:…………

Chức vụ:…………………………………………………………………………...……

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng mẫu/… với số lượng mỗi mẫu … bộ cho Bên B muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

………………………………………………………………………………………..…

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……………..…

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số hàng hóa trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………………………. Sinh năm:……………………………..…..

Chức vụ:…………………………………………………………………………..…….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số quần áo trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng quần áo được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông……………………………………. Sinh năm:………………………………..…..

Chức vụ:…………………………………………………………………………..…….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4.Đặt cọc           

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. khi trước đó Bên A không vi phạm nội dung thỏa thuận của các bên.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

Bên B

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc

Hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc là văn bản pháp lý quan trọng, quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc mua bán quần áo, hàng may mặc. Việc soạn thảo hợp đồng cần đảm bảo đầy đủ nội dung, tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc:

  1. Tiêu đề:
  • Tiêu đề cần ghi rõ ràng tên gọi hợp đồng là "Hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc".
  1. Các bên:

Bên bán:

    • Ghi rõ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND/CCCD của bên bán.
    • Nếu bên bán là tổ chức, cần ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.

Bên mua:

    • Ghi rõ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND/CCCD của bên mua.
    • Nếu bên mua là tổ chức, cần ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.
  1. Nội dung hợp đồng:

Thông tin về sản phẩm:

    • Tên sản phẩm, số lượng, chất liệu, màu sắc, kích thước, giá cả của từng loại sản phẩm.
    • Mô tả chi tiết về chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng của sản phẩm.

Điều khoản thanh toán:

    • Hình thức thanh toán: tiền mặt, chuyển khoản, séc,...
    • Thời gian thanh toán: thanh toán một lần hay thanh toán nhiều đợt.
    • Điều khoản thanh toán vận chuyển (nếu có).

Điều khoản giao hàng:

    • Thời gian giao hàng: bao nhiêu ngày sau khi ký hợp đồng.
    • Địa điểm giao hàng: tại kho của bên bán, tại địa chỉ của bên mua, hay địa điểm khác do các bên thỏa thuận.
    • Phương thức vận chuyển: do bên bán vận chuyển, do bên mua vận chuyển, hay thuê dịch vụ vận chuyển.
    • Chi phí vận chuyển: do bên nào chịu trách nhiệm.

Điều khoản bảo hành:

    • Thời gian bảo hành: bao nhiêu tháng/năm.
    • Phạm vi bảo hành: bảo hành toàn bộ sản phẩm hay chỉ bảo hành một số bộ phận nhất định.
    • Điều khoản đổi trả, hoàn tiền: trong trường hợp sản phẩm bị lỗi, hư hỏng do nhà sản xuất.

Trách nhiệm của các bên:

- Bên bán:

  • Có trách nhiệm giao đúng sản phẩm, đúng số lượng, chất lượng theo thỏa thuận.
  • Có trách nhiệm bảo hành sản phẩm theo quy định của hợp đồng.
  • Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua nếu vi phạm nghĩa vụ của mình.

- Bên mua:

  • Có trách nhiệm thanh toán đúng hạn, đúng số tiền theo thỏa thuận.
  • Có trách nhiệm kiểm tra, nhận hàng theo quy định của hợp đồng.
  • Có trách nhiệm bảo quản sản phẩm cẩn thận.
  • Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bán nếu vi phạm nghĩa vụ của mình.

Quy trình giải quyết tranh chấp:

    • Cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra.

Các điều khoản khác:

    • Các bên có thể thỏa thuận thêm các điều khoản khác trong hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình.
  1. Chữ ký và đóng dấu:
  • Hợp đồng phải được ký bởi đại diện hợp pháp của cả hai bên.
  • Đại diện hợp pháp phải có giấy tờ ủy quyền hợp lệ.
  • Hợp đồng phải được đóng dấu giáp lai của cả hai bên.
  1. Lưu ý:
  • Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên.
  • Hợp đồng phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về mua bán hàng hóa.
  • Các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của mình.

4. Có nên sử dụng dịch vụ tư vấn khi ký kết hợp đồng mua bán quần áo không?

Việc sử dụng dịch vụ tư vấn khi ký kết hợp đồng mua bán quần áo có thể giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro tranh chấp. Tuy nhiên, bạn cũng cần cân nhắc các yếu tố như mức độ phức tạp của hợp đồng, kinh nghiệm của bạn, mức độ rủi ro của giao dịch và chi phí dịch vụ tư vấn trước khi quyết định sử dụng dịch vụ này.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hàng may mặc. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo