Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Nguyên liệu thực phẩm là các sản phẩm phụ trợ ở dạng thô như bột mì, mật ong, ớt, tương, mắm,… dùng để chế biến thực phẩm hoặc hỗ trợ tạo nên 1 món ăn ngon. Sau đây, ACC xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm theo quy định hiện hành.

Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

1. Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm đóng vai trò gì trong quá trình mua bán nguyên liệu thực phẩm?

Hoạt động mua bán thực phẩm diễn ra hàng ngày. Đây là hoạt động thiết yếu trước nhu cầu sử dụng thực phẩm không thể thiếu của con người. Nếu cá nhân chỉ mua số lượng ít thực phẩm để phục vụ nhu cầu sử dụng hàng ngày thì sẽ không cần làm hợp đồng mua bán. Tuy nhiên, nếu việc mua bán thực phẩm với số lượng lớn, vì mục đích sản xuất, kinh doanh thì các bên bắt buộc sẽ phải ký hợp đồng mua bán.

Việc ký hợp đồng mua bán trước hết để phòng tránh rủi ro, tranh chấp có thể phát sinh trong hoạt động mua bán thực phẩm. Hơn nữa, hợp đồng mua bán thực phẩm còn là yêu cầu bắt buộc và là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm kiểm tra, truy xuất nguồn gốc xuất xứ của thực phẩm lưu thông trên thị trường. Đây còn là điều kiện quan trọng trong khâu thẩm định để cấp giấy phép an toàn thực phẩm trong nhiều trường hợp.

2. Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                      Sinh năm:………

Chức danh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..              Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                      Sinh năm:………

Chức danh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..              Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ………….thực phẩm……. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm…………..

Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thực phẩm của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại thức ăn/thực phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những loại thức ăn/thực phẩm sau:

STT

Tên hàng hóa

Đặc điểm

Chất lượng

Số lượng

Giá tiền

Tổng (VNĐ)

Ghi chú

1.

 

Bao bì:…..

Khối lượng:…

Chất lượng dinh dưỡng:…

 

 

 

 

2.

…..

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

 

 

 

 

 

Chất lượng thức ăn/thực phẩm mà Bên A bán cho Bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá thực phẩm và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán thực phẩm

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:……………………………………………………………………….

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thức ăn/thực phẩm trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thức ăn trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng thức ăn/thực phẩm được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số thức ăn/thực phẩm đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                           Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thức ăn/thực phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền………………… nếu………………..

Điều 4. Đặt cọc hợp đồng

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thức ăn/thực phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A theo đúng nội dung Hợp đồng này.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên khi mua bán thực phẩm

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm,… theo quy định của pháp luật và khu vực……….

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng……………..

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

3. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro khi ký kết hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Điều này là đúng với tất cả các loại hợp đồng mua bán chứ không chỉ riêng mua bán thực phẩm. Tuy nhiên, trong trường hợp hàng hóa được mua bán là thực phẩm thì nó lại càng trở lên quan trọng và cần thiết.

Với mặt hàng mua bán là thực phẩm thì rủi ro nhiều hơn. Rủi ro vì chất lượng của thực phẩm nhiều khi khó kiểm soát. Đôi khi thực phẩm có thể bị hư hỏng, biến chất rất nhanh trước khi bên mua tiếp nhận. Rủi ro còn gắn với trách nhiệm về sự an toàn cho sức khỏe, tính mạng của người tiêu dùng…

Rủi ro cao cũng đồng nghĩa với khả năng xảy ra tranh chấp cao. Chính vì vậy, các bên khi mua bán thực phẩm với số lượng lớn nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh bắt buộc phải làm hợp đồng mua bán.

Hợp đồng mua bán thực phẩm là những điều khoản rõ ràng, quy định về quyền và nghĩa vụ các bên. Đây là văn bản rõ ràng, chính xác, làm căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu nó xảy ra trên thực tế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo