Mẫu hợp đồng mua bán gỗ vườn là tài liệu pháp lý giữa bên bán và bên mua, nhằm đảm bảo việc chuyển nhượng quyền sở hữu gỗ từ vườn của bên bán sang bên mua. Hợp đồng này định rõ quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên, bao gồm chi tiết về loại gỗ, khối lượng, giá cả và các điều khoản thanh toán.

Mẫu hợp đồng mua bán gỗ vườn chi tiết
1. Hợp đồng mua bán gỗ vườn là gì?
Hợp đồng mua bán gỗ vườn là một văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận giữa hai bên, bên bán (chủ vườn cây) và bên mua (người mua gỗ), về việc chuyển giao quyền sở hữu gỗ khai thác từ vườn cây cho bên mua. Hợp đồng này quy định rõ ràng các quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của cả hai bên, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và công bằng cho giao dịch mua bán gỗ vườn.
Nội dung chính của hợp đồng mua bán gỗ vườn thường bao gồm:
- Thông tin hai bên: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email của bên bán và bên mua.
- Đối tượng mua bán: Loại gỗ, số lượng, chất lượng, kích thước, giá cả của gỗ được mua bán.
- Thời gian và địa điểm giao hàng: Xác định rõ thời gian và địa điểm bên bán sẽ giao gỗ cho bên mua.
- Phương thức thanh toán: Ghi rõ cách thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản,...), thời gian thanh toán (trả trước, trả sau,...).
- Chế độ bảo hành: Quy định về việc bảo hành chất lượng gỗ nếu có.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
- Điều khoản khác: Các điều khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên.
Hợp đồng mua bán gỗ vườn có vai trò quan trọng trong việc:
- Bảo vệ quyền lợi của cả hai bên: Hợp đồng là bằng chứng pháp lý để bảo vệ quyền lợi của cả bên bán và bên mua trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Đảm bảo tính minh bạch cho giao dịch: Hợp đồng ghi rõ ràng các điều khoản về giá cả, chất lượng, thời gian giao hàng,... giúp cho giao dịch mua bán gỗ vườn diễn ra minh bạch và công bằng.
- Thuận tiện cho việc quản lý: Hợp đồng giúp cho cả hai bên dễ dàng quản lý việc mua bán gỗ vườn, theo dõi tiến độ giao hàng, thanh toán chi phí,...
Lưu ý khi ký kết hợp đồng mua bán gỗ vườn:
- Cẩn thận xác minh thông tin hai bên: Đảm bảo thông tin về bên bán và bên mua là chính xác, đầy đủ.
- Rõ ràng về đối tượng mua bán: Ghi rõ loại gỗ, số lượng, chất lượng, kích thước, giá cả của gỗ được mua bán.
- Chú ý đến thời gian và địa điểm giao hàng: Xác định rõ thời gian và địa điểm bên bán sẽ giao gỗ cho bên mua.
- Quy định rõ ràng về phương thức thanh toán: Ghi rõ cách thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản,...), thời gian thanh toán (trả trước, trả sau,...).
- Nêu rõ chế độ bảo hành: Quy định về việc bảo hành chất lượng gỗ nếu có.
- Xác định cách thức giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
- Có thể tham khảo ý kiến luật sư: Nếu giao dịch có giá trị lớn hoặc phức tạp, bạn nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo quyền lợi của mình.
Ký kết hợp đồng mua bán gỗ vườn là một việc làm cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp, công bằng và minh bạch cho giao dịch mua bán gỗ vườn. Do đó, bạn nên lưu ý những điều trên để có được một hợp đồng hợp lệ và bảo vệ quyền lợi của mình.
2. Mẫu hợp đồng mua bán gỗ vườn chi tiết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ
Số:…………
Công trình:………………
Địa điểm:………………….
BÊN BÁN (Bên A)
– Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………….…. Fax: …………………………………….
– Tài khoản số: …………………………………………………………………….
– Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………
– Đại diện là: ……………………………………………………………………………
– Chức vụ: ………………………………………………………………………………
– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….
– Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………
– Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………………………….
– Tài khoản số: …………………………………………………………………………….
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………
– Đại diện là: ………………………………………………………………
– Chức vụ: ………………………………………………………………………
– Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….
– Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán gỗ ván phục vụ công trình “…………………………………………..” với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung và giá trị hợp đồng
Bên A đồng ý mua, Bên B đồng ý cung cấp vật tư gỗ ván cho công trình: “…………”. Chi tiết như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trước thuế |
|
|
|
|
|
|
Thuế VAT 10% |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng sau thuế |
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:
– Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% và đã bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình.
– Khối lượng và đơn giá trên chỉ là tạm tính, giá trị thanh toán căn cứ vào khối lượng thực tế giao nhận giữa hai bên.
– Đơn giá trên là đơn giá tại thời điểm thống nhất ký kết hợp đồng. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự biến động về giá do thị trường thì hai bên cùng bàn bạc, thương thảo thống nhất và điều chỉnh.
Điều 2: Thời gian, địa điểm và chất lượng hàng hóa.
– Địa điểm giao hàng: Hàng hoá được giao tại chân công trình của bên A
– Thời gian giao hàng: Trong vòng 05-07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên A
– Phương thức giao nhận: Kiểm nhận cụ thể số lượng, quy cách hàng.
– Khi giao hàng bên B phải xuất trình và cung cấp đầy đủ chứng chỉ chất lượng hàng hoá (bản gốc hoặc bản công chứng) và các tài liệu quản lý chất lượng khác cho bên A.
– Hàng hóa đảm bảo mới 100%, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu thiết kế và TCVN hiện hành.
Điều 3: Thanh toán.
3.1 Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Bên A chỉ thanh toán khi đơn đặt hàng có xác nhận của đại diện Bên A.
3.2 Thanh toán:
– Tương ứng với giá trị của mỗi đơn hàng, Bên B sẽ gửi cho Bên A một bảo lãnh tạm ứng do Ngân hàng Bên B mở tài khoản phát hành có giá trị bằng 100% giá trị đơn hàng và Bên A sẽ chuyển trước cho Bên B toàn bộ số tiền bằng số tiền bảo lãnh của Bên B.
– Sau khi Bên A nhận đủ hàng đảm bảo chất lượng có xác nhận của Ban chỉ huy công trường của Bên A và Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán của Bên B, Bên B sẽ được khấu trừ tối đa 100% tiền tạm ứng. Số tiền tạm ứng được khấu trừ sẽ được thể hiện chi tiết trong Biên bản đối chiếu công nợ giữa hai Bên.
Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Công văn đề nghị thanh toán;
+ Hoá đơn GTGT theo đúng quy định của pháp luật;
+ Biên bản giao nhận hàng hoá;
+ Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị thanh toán
+ Đối chiếu công nợ
+ Chứng chỉ chất lượng sản phẩm.
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
4.1. Quyền và trách nhiệm của Bên A:
– Đảm bảo mặt bằng để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B giao hàng;
– Thanh toán cho bên B theo điều 3 của hợp đồng;
– Thông báo cho bên B thời gian, số lượng hàng hoá cần cung cấp bằng điện thoại, fax hoặc bằng văn bản.
– Có quyền từ chối nhận hàng khi bên B giao hàng không đúng thời gian, chủng loại và chất lượng hoàng hoá không đảm bảo;
– Có trách nhiệm kiểm nhận chủng loại, số lượng, chất lượng hàng hoá tại chỗ và ký phiếu giao nhận hàng hoá.
4.2. Quyền và trách nhiệm của Bên B:
– Cung cấp vật tư đúng qui cách chất lượng, số lượng chủng loại, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, nhãn hiệu của nhà sản xuất theo đúng hợp đồng đã ký.
– Giao hàng đúng thời hạn theo điều 2 của Hợp đồng.
– Nhận lại các sản phẩm không đảm bảo chất lượng theo như đơn đặt hàng và chịu tất cả chi phí phát sinh.
– Cung cấp cho Bên A đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo đúng quy định của Pháp Luật.
– Chịu trách nhiệm về an ninh, ATLĐ về người, phương tiện và người thứ 3 trong quá trình vận chuyển vật liệu vào công trường.
Điều 5: Cam kết chung.
– Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.
– Các văn bản, phụ lục Hợp đồng được người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp ký gửi trực tiếp hoặc qua Fax đều có giá trị pháp lý như nhau.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có những biến động, thay đổi lớn thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất trên tinh thần hợp tác và bổ sung bằng văn bản phụ lục hợp đồng.
– Trường hợp có sự bất đồng về ý kiến hoặc tranh chấp giữa hai bên liên quan tới hợp đồng mà hai bên không thể thống nhất thì sẽ mời Toà án kinh tế Thành phố Hà Nội là cơ quan giải quyết, phán quyết của toà án là ý kiến cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện, án phí do bên có lỗi phải chịu.
– Hợp đồng này có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hai bên ký kết và hết hiệu lực khi hai bên hoàn tất nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này. Tất cả những sửa đổi trong nội dung hợp đồng chỉ có giá trị khi có sự đồng ý của cả hai bên và phải thực hiện bằng văn bản.
– Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà có được phép khai thác?
Việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
1. Quy định của pháp luật:
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà có thể được phép hoặc không được phép, tùy thuộc vào một số trường hợp sau:
- Loại cây gỗ:
- Cây rừng trồng: Việc khai thác cây rừng trồng trên đất vườn nhà được phép nếu chủ vườn nhà đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tuân thủ quy định về quản lý rừng trồng.
- Cây gỗ tự nhiên: Việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà có thể bị hạn chế hoặc cấm khai thác, tùy thuộc vào loại gỗ, khu vực địa lý và quy định cụ thể của địa phương. Ví dụ, một số loại gỗ quý hiếm được nhà nước bảo vệ nghiêm ngặt, cấm khai thác trái phép.
- Vị trí địa lý:
- Khu vực không có quy hoạch: Việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà tại khu vực không có quy hoạch có thể được phép nếu chủ vườn nhà tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và an toàn.
- Khu vực có quy hoạch: Việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà tại khu vực có quy hoạch có thể bị hạn chế hoặc cấm khai thác, tùy thuộc vào loại quy hoạch (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ môi trường,...).
2. Quy định của địa phương:
Ngoài quy định của pháp luật, một số địa phương có thể có quy định riêng về việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà. Do đó, bạn cần tham khảo thêm quy định của địa phương nơi bạn sinh sống để biết chính xác việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà có được phép hay không.
3. Thủ tục khai thác:
Nếu việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà được phép, bạn cần thực hiện theo các thủ tục sau:
- Đăng ký khai thác: Chủ vườn nhà cần đăng ký khai thác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
- Kiểm tra: Cơ quan nhà chức năng sẽ kiểm tra điều kiện khai thác và cấp giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện.
- Khai thác: Sau khi được cấp phép, chủ vườn nhà có thể tiến hành khai thác cây gỗ theo đúng quy định.
Lưu ý:
- Việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà cần tuân thủ các quy định của pháp luật và địa phương để bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn.
- Khai thác trái phép cây gỗ tự nhiên có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Để biết chính xác việc khai thác cây gỗ tự nhiên trên đất vườn nhà bạn có được phép hay không và cần thực hiện thủ tục như thế nào, bạn nên liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc UBND địa phương nơi bạn sinh sống.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán gỗ vườn chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận