Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm, trong đó có khả năng huy động vốn lớn, tính linh hoạt trong quản lý,... Tuy nhiên, việc mua bán công ty cổ phần cũng có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc soạn thảo hợp đồng mua bán công ty cổ phần là một việc làm quan trọng, cần được thực hiện một cách cẩn thận và kỹ lưỡng. Để hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán công ty cổ phần mới nhất 2024 hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Mẫu hợp đồng mua bán công ty cổ phần mới nhất 2024
I. Hợp đồng mua bán công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Mua bán công ty cổ phần là việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần của một công ty cổ phần từ một chủ sở hữu sang một chủ sở hữu khác.
Hợp đồng mua bán công ty cổ phần là một thỏa thuận giữa bên bán (cổ đông hoặc công ty) và bên mua (cổ đông mới hoặc công ty khác), theo đó bên bán chuyển giao quyền sở hữu đối với toàn bộ hoặc một phần cổ phần của công ty cho bên mua, bên mua trả tiền cho bên bán.
II. Mẫu hợp đồng mua bán công ty cổ phần mới nhất 2024
CÔNG TY ……………………Số:…./20..../HĐCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do - Hạnh Phúc ------------o0o-------------
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm ……
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………………………………….
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
Căn cứ vào Điều lệ Công ty.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm …., tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)
Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………..
Ngày sinh: …………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ……………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………….. Ngày cấp: ……………………..
Nơi cấp: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………..
Số cổ phần sở hữu trong công ty: …………cổ phần tương ứng ………… VNĐ (………… đồng) chiếm …………vốn điều lệ
Số cổ phần chuyển nhượng: …………cổ phần tương ứng …………VNĐ (………… đồng) chiếm …………vốn điều lệ.
Số cổ phần sau khi chuyển nhượng: ………
Ông …………cam kết không có bất kỳ một khiếu nại hoặc thắc mắc gì đối với việc chuyển nhượng trên. Công ty cam kết đã thanh toán đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ cho Ông …………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)
Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………..
Ngày sinh: …………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ……………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………Ngày cấp: ……………………..
Nơi cấp: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………..
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên cùng đi đến thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp vào Công ty ………………………………….. với các điều khoản sau đây:
Điều 1:Nội dung hợp đồng:
Bên chuyển nhượng đồng ý chuyển nhượng phần vốn đã góp vào công ty cho bên nhận chuyển nhượng là: ………… cổ phần tương ứng …………VNĐ (…………………… đồng) chiếm ………… vốn điều lệ.
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán:
Bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho bên chuyển nhượng theo đúng phần vốn (hoặc giá trị phần vốn chuyển nhượng) đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam qua tài khoản ngân hàng
Thời hạn thanh toán : Thanh toán 1 lần ngay sau khi ký hợp đồng.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên:
3.1.Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có trách nhiệm chuyển toàn bộ số cổ phần như đã cam kết cho bên nhận chuyển nhượng ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình trong Công ty đối với phần vốn góp chuyển nhượng kể từ ngày ký Hợp đồng này và không có thắc mắc gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.
3.2.Bên nhận chuyển nhượng:
Có nghĩa vụ thanh toán đúng và đầy đủ cho bên chuyển nhượng theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng;
Bên nhận chuyển nhượng sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng trong Công ty kể ngày ký Hợp đồng này và không có thắc mắc gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.
Điều 4: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố……..
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Đã hòan tất thủ tục chuyển nhượng
Mẫu 2:
Mẫu hợp đồng mua bán công ty cổ phần mới nhất 2024
III. Nội dung của hợp đồng mua bán công ty cổ phần
Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của các bên
Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của các bên là những thông tin cần thiết để xác định các bên tham gia giao dịch.
Số lượng cổ phần và loại cổ phần được chuyển nhượng
Số lượng cổ phần và loại cổ phần được chuyển nhượng là nội dung quan trọng nhất của hợp đồng mua bán công ty cổ phần. Các bên cần ghi rõ số lượng cổ phần và loại cổ phần được chuyển nhượng, bao gồm cả số lượng cổ phần phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi.
Giá mua bán cổ phần
Giá mua bán cổ phần là giá mà bên mua trả cho bên bán để nhận chuyển nhượng cổ phần. Giá mua bán cổ phần do các bên thỏa thuận và ghi nhận trong hợp đồng.
Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán là cách thức mà bên mua trả tiền cho bên bán để nhận chuyển nhượng cổ phần. Phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận và ghi nhận trong hợp đồng.
Thời hạn thanh toán
Thời hạn thanh toán là thời gian mà bên mua phải thanh toán tiền cho bên bán để nhận chuyển nhượng cổ phần. Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận và ghi nhận trong hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần
Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần là những điều khoản mà các bên cần thỏa thuận để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Các điều khoản giải quyết tranh chấp
Các điều khoản giải quyết tranh chấp là các điều khoản quy định cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán công ty cổ phần. Các bên cần thỏa thuận các điều khoản giải quyết tranh chấp một cách cụ thể để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
IV. Những lưu ý về hợp đồng mua bán công ty cổ phần
Hợp đồng mua bán công ty cổ phần là văn bản thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần của một công ty cổ phần. Hợp đồng mua bán công ty cổ phần là một loại hợp đồng dân sự, do đó cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự nói chung và hợp đồng mua bán tài sản nói riêng.
Ngoài ra, hợp đồng mua bán công ty cổ phần cũng cần lưu ý các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp 2020. Dưới đây là những lưu ý cụ thể về hợp đồng mua bán công ty cổ phần mới nhất 2024:
Chủ thể của hợp đồng:
Chủ thể của hợp đồng mua bán công ty cổ phần bao gồm bên bán và bên mua. Bên bán là cổ đông của công ty cổ phần có nhu cầu chuyển nhượng cổ phần của mình. Bên mua là tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua cổ phần của công ty cổ phần.
Căn cứ pháp lý của hợp đồng:
Hợp đồng mua bán công ty cổ phần cần được lập dựa trên các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Nội dung của hợp đồng:
Hợp đồng mua bán công ty cổ phần cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin về các bên tham gia hợp đồng: Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email,...
- Loại cổ phần được chuyển nhượng
- Số lượng cổ phần được chuyển nhượng
- Giá mua bán cổ phần
- Phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần
- Các trường hợp miễn trách nhiệm của các bên
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
- Giải quyết tranh chấp
Thủ tục ký kết hợp đồng:
Hợp đồng mua bán công ty cổ phần phải được ký kết bởi các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng có thể được ký kết bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác do các bên thỏa thuận.
Thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông:
Sau khi ký kết hợp đồng mua bán công ty cổ phần, bên mua cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về từng nội dung của hợp đồng mua bán công ty cổ phần:
Loại cổ phần được chuyển nhượng:
Các bên cần xác định rõ loại cổ phần được chuyển nhượng là cổ phần phổ thông hay cổ phần ưu đãi. Điều này sẽ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần.
Số lượng cổ phần được chuyển nhượng:
Các bên cần xác định rõ số lượng cổ phần được chuyển nhượng. Số lượng cổ phần được chuyển nhượng phải được xác định cụ thể bằng chữ và bằng số.
Giá mua bán cổ phần:
Giá mua bán cổ phần là yếu tố quan trọng nhất của hợp đồng mua bán công ty cổ phần. Giá mua bán cổ phần do các bên thỏa thuận và được ghi nhận trong hợp đồng.
Phương thức thanh toán:
Các bên cần xác định rõ phương thức thanh toán giá mua bán cổ phần. Phương thức thanh toán có thể là thanh toán một lần hoặc thanh toán nhiều lần.
Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần:
Các bên cần thỏa thuận rõ quyền và nghĩa vụ của mình sau khi mua bán cổ phần. Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi mua bán cổ phần cần được xác định cụ thể để tránh tranh chấp sau này.
Các trường hợp miễn trách nhiệm của các bên:
Các bên cần thỏa thuận rõ các trường hợp miễn trách nhiệm của mình. Các trường hợp miễn trách nhiệm của các bên cần được xác định cụ thể để tránh tranh chấp sau này.
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng:
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng mua bán công ty cổ phần do các bên thỏa thuận. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng cần được xác định cụ thể để tránh tranh chấp sau này.
Giải quyết tranh chấp:
Các bên cần thỏa thuận rõ phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. Phương thức giải quyết tranh chấp có thể là giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Hậu quả pháp lý của việc hợp đồng mua bán công ty cổ phần bị vô hiệu hoặc bị hủy bỏ là gì?
Hậu quả pháp lý của việc hợp đồng mua bán công ty cổ phần bị vô hiệu hoặc bị hủy bỏ là các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
2. Thời hạn đăng ký mua bán công ty cổ phần là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 126 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn đăng ký mua bán công ty cổ phần là 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán cổ phần. Trong thời hạn này, các bên cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua bán công ty cổ phần và nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.
3. Đối tượng của hợp đồng mua bán công ty cổ phần là gì?
Đối tượng của hợp đồng mua bán công ty cổ phần là cổ phần của công ty cổ phần. Cổ phần có thể là cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi
Bình luận