Hợp đồng môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành 2022

Môi giới là hành vi làm trung gian cho các bên tiếp xúc, đàm phán và thiết lập các quan hệ để hưởng thù lao. Hiện nay hoạt động môi giới đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nguyện vọng của những người thực sự có nhu cầu. Hoạt động này là hoạt động cùng có lợi giữa các bên, do đó, để tránh xảy ra tranh chấp ảnh hưởng đến quyền lợi của một trong các bên thì cần phải lập hợp đồng rõ ràng ghi nhận giao dịch môi giới. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành 2022

Hợp đồng Môi Giới Bán Hàng Theo Quy định Hiện Hành

Hợp đồng môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành 2022

1. Môi giới bất động sản là gì?

Môi giới bất động sản (có chứng chỉ hoặc kiến thức trong mua bán bất động sản, trợ giúp bên mua và bán trong thủ tục sang tên đổi chủ sở hữu). Theo khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, môi giới bất động sản là việc làm “trung gian” cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Các hình thức môi giới

  • Môi giới độc quyền: Nhà môi giới được độc quyền tiếp thị bất động sản và độc quyền đại diện cho người bán. Tuy nhiên, người môi giới cũng có thể chào bán hoặc hợp tác với các nhà môi giới khác để trình bày bất động sản tới các khách hàng tiềm năng và cùng chia khoản hoa hồng.

  • Môi giới tự do: Nhà môi giới giới thiệu khách hàng cho chủ sở hữu bất động sản, tư vấn cho khách hàng và hưởng phí môi giới (phí hoa hồng) theo giá trị thành công mỗi thương vụ.

2. Hợp đồng môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành 2022

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Số: … /2022/HĐDVMGBĐS/… - …

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ môi giới bất động sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi giới bất động sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên sử dụng dịch vụ môi giới bất động sản (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên cung cấp dịch vụ môi giới bất động sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:  

1. Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện nội dung môi giới bất động sản, bên B đảm nhận và thực hiện:

Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của bên A để tham gia đàm phán, ký hợp đồng; hoặc

Đại diện theo ủy quyền của bên A để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; hoặc

Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

2. Đặc điểm của bất động sản do bên A làm chủ sở hữu, như sau:

Loại bất động sản: …

Địa chỉ: …

Diện tích: …

(Bên A và bên B thoả thuận và ghi thông tin cụ thể của bất động sản vào trong hợp đồng này).

3. Giá bán bất động sản là … đồng (Bằng chữ: …) hoặc theo thoả thuận điều chỉnh của hai bên.

(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).

Điều 2. Tiền thù lao môi giới bất động sản:

1. Tiền thù lao môi giới bất động sản: Thực hiện nội dung công việc tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

2. Phương thức thanh toán: …

(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Hoa hồng môi giới bất động sản:

1. Bên B được hưởng hoa hồng môi giới khi khách hàng ký hợp đồng (mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản) với bên A.

2. Tiền hoa hồng môi giới bất động sản là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

(Mức hoa hồng môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng này)

3. Phương thức thanh toán: …

(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng:

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … đến hết ngày ngày …/ …/ …

(Bên A và bên B thoả thuận thời hạn cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

1. Quyền của bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản theo đúng các nội dung đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 (Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với bên B.

Cung cấp các hồ sơ, thông tin và tài liệu cần thiết liên quan đến bất động sản; và chịu trách nhiệm về các hồ sơ, thông tin và tài liệu do mình cung cấp.

Trả tiền thù lao, hoa hồng môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

1. Quyền của bên B:

Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu bên A cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.

Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với bên A, nhưng phải chịu trách nhiệm trước bên A về kết quả môi giới.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với bên A.

Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.

Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng (mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản).

Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Chi phí khác:

Bên A phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới bất động sản, kể cả khi việc môi giới bất động sản không mang lại kết quả cho bên A (nếu có thoả thuận).

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:

1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản hoặc công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền thù lao môi giới bất động sản theo phần hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản hoặc công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (theo thoả thuận nếu có).

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác:

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

Nguyễn Văn B
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

Nguyễn Văn A

3. Một số câu hỏi thường gặp

Tại sao nên lập Hợp đồng môi giới nhà đất?

Hợp đồng môi giới nhà đất là văn bản pháp lý quan trọng để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.

Hợp đồng môi giới nhà đất gồm có những nội dung gì?

Hợp đồng trên thường có các nội dung cơ bản như sau:

  • Đối tượng hợp đồng
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Thù lao và chi phí

Xem thêm: Hợp đồng thi công cốp pha thông dụng hiện nay

Xem thêm: Hợp đồng thi công chống thấm cập nhật năm 2022

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng môi giới nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành 2022. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo