Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, thường bao gồm các điều khoản về tiền lương, điều kiện làm việc, và quyền lợi của người lao động. Hợp đồng làm việc, ngược lại, thường là thỏa thuận tự do giữa hai bên về việc thực hiện một công việc cụ thể mà không có ràng buộc lâu dài hay điều kiện về thời gian làm việc như hợp đồng lao động. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới các bạn bài viết Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc.

Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

1. Khái niệm hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định rõ ràng về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Đối tượng áp dụng: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận, hộ gia đình…

Hợp đồng làm việc là văn bản thỏa thuận giữa viên chức và cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang về việc thực hiện chức danh công việc, trong đó quy định rõ ràng về quyền, nghĩa vụ và chế độ đãi ngộ của viên chức.

Đối tượng áp dụng: Viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.

2. Mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

Hợp đồng lao động 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

… ,ngày … tháng … năm ... 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 

Số: ………………/HĐLĐ

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ………………………………………… 

BÊN A: ………………………………………………………………………………………… 

Đại diện Ông/Bà: ……………………………………………………………………………… 

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… 

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………… 

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………… 

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………… 

BÊN B: ………………………………………………………………………………………… 

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………… 

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………… 

Quốc tich: ……………………………………………………………………………………… 

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………… 

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………… 

Số CMTND:……………………………………………………………………………………… 

Số sổ lao động (nếu có):……………………………………………………………………… 

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

 Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại HĐLĐ: ………………………………………………………………………………… 
  2. Thời hạn HĐLĐ … tháng 
  3. Thời điểm từ: ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……
  4. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………… 
  5. Bộ phận công tác: Phòng …….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………… 
  6. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). 

 Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: ……………………………………………………………………………… 
  2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

- Buổi sáng : 8h00 – 12h00

- Buổi chiều: 13h30 – 17h30

- Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

  1. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
  2. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

 Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ

a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.

h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

2. Quyền lợi

a) Tiền lương và phụ cấp: 

- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: Lương thời gian.

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước

+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục. 

 Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Nghĩa vụ

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

  1. Quyền hạn

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

 Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

  1. Người sử dụng lao động

a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

  1. Người lao động

a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ

- Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước

  + Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

  + Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 - 03 năm.

  + Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.

k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

 Điều 6: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

 Điều 7: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20...

Hợp đồng được lập tại:……………………………………………………………………  

        NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                                  NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;

(2) Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng.

(3) Theo quy định của Bộ luật lao động 2012:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần

- Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

(4) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:

- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

(5) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Hợp đồng làm việc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ).

Tên đơn vị ...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...... ngày......... tháng.........  năm.....

 Hợp đồng làm việc lần đầu

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số ...... của ....... về việc công nhận kết quả tuyển dụng .........

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà:.................................………………………….. 

Chức vụ:.......................................................……………………………………

Đại diện cho (1)...............................................…………………………………

Địa chỉ............................... .................................... Điện thoại:.............……….

Và một bên là Ông/ Bà:.........................................……………………………..

Sinh ngày....... tháng..... năm...........tại.................................................…………

Nghề nghiệp....................................................………………………………….

Địa chỉ thường trú tại:................................................…………………………..

Số CMTND..............................…………………………………………………

Cấp ngày..... tháng..... năm....... tại..............................................………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc lần đầu và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng

- Thời gian thực hiện hợp đồng (2)...........................................……………….

- Từ ngày....... tháng..... năm....... đến ngày....…... tháng……....... năm....……

- Địa điểm làm việc (3):...............................................………………………..

- Chức danh chuyên môn:..........................…………………………………….

- Nhiệm vụ (4):........……………………………………………………………

Điều 2. Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (5):.......................................……………………………..

- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:....................………………

...............................................................………………………………………

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký hợp đồng làm việc lần đầu

  1. Nghĩa vụ:

- Hoàn thành những nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng.

- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

  1. Quyền lợi:

- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

- Phương tiện đi lại làm việc (6):.............................………………………….

- Thử việc của ngạch (mã số) (7):........................, Bậc:.........…... Hệ số lương:

- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):.............................................…………………….

được trả........... lần vào các ngày.... và ngày..... hàng tháng.

- Khoản trả ngoài lương.................................…………………………………

...............................................................………………………………………

- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:...........................…………

...............................................................………………………………………

...............................................................………………………………………

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

.........................................................………………………………………….

...............................................................………………………………………

- Bảo hiểm xã hội (9):........................................……………………………...

- Bảo hiểm y tế..............................................................………………………

...............................................................……………………………………...

...............................................................……………………………………...

- Được hưởng các phúc lợi:.......................................…………………………

...............................................................………………………………………

...............................................................………………………………………

- Được các khoản thưởng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10):..........................................…………………………………

...............................................................………………………………………

...............................................................…………………………………….

- Được hưởng chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật.

- Những thỏa thuận khác (11)...................................................……………..

..................................................................................................……………..

..................................................................................................……………..

 Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

  1. Nghĩa vụ:

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc lần đầu.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của người thử việc đã cam kết trong Hợp đồng thử  việc.

  1. Quyền hạn:

- Điều hành người ký hợp đồng làm việc lần đầu hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng.

(Bố trí, điều động, tạm đình chỉ công tác...)

- Chấm dứt Hợp đồng thử việc, kỷ luật người thử việc theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

Điều 5. Điều khoản thi hành

 Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày..... tháng.... năm......

Hợp đồng này làm tại.......................……. Ngày..…......... tháng........ năm.......

Người ký hợp đồng làm việc lần đầu

(Ký tên)

Ghi rõ họ và tên

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi rõ họ và tên

3. Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc dựa trên các tiêu chí sau: 

1. Đối tượng áp dụng:

  • Hợp đồng lao động: Áp dụng cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận, hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động (theo quy định của Bộ luật Lao động 2019).
  • Hợp đồng làm việc: Áp dụng cho viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang (theo quy định của Luật Viên chức 2010).

2. Căn cứ pháp lý:

  • Hợp đồng lao động: Được quy định trong Bộ luật Lao động 2019.
  • Hợp đồng làm việc: Được quy định trong Luật Viên chức 2010.

3. Nội dung:

Cả hai loại hợp đồng đều bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Thông tin về các bên tham gia hợp đồng:

    • Họ và tên, địa chỉ của người lao động/viên chức.
    • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của người sử dụng lao động/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.

- Công việc và thời gian làm việc:

    • Công việc cụ thể mà người lao động/viên chức thực hiện.
    • Thời gian làm việc mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng.
    • Giờ làm việc bắt đầu và kết thúc.
    • Chế độ làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ, lễ, tết.

- Tiền lương và chế độ đãi ngộ:

    • Mức lương cơ bản.
    • Phụ cấp lương.
    • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
    • Các khoản trợ cấp khác (nếu có).

- Quyền và nghĩa vụ của các bên:

+ Quyền của người lao động/viên chức:

  • Nhận tiền lương và chế độ đãi ngộ theo hợp đồng.
  • Được nghỉ ngơi, giải trí.
  • Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
  • Tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

+ Nghĩa vụ của người lao động/viên chức:

  • Thực hiện công việc theo hợp đồng.
  • Chấp hành nội quy, quy định của doanh nghiệp/cơ quan hành政 nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.
  • Bảo quản tài sản của doanh nghiệp/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.
  • Nâng cao trình độ chuyên môn.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

+ Quyền của người sử dụng lao động/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang:

  • Sử dụng lao động/viên chức để thực hiện công việc.
  • Chi trả tiền lương và chế độ đãi ngộ cho người lao động/viên chức.
  • Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động/viên chức.
  • Quản lý hoạt động của doanh nghiệp/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

+ Nghĩa vụ của người sử dụng lao động/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang:

  • Bảo đảm điều kiện lao động an toàn, vệ sinh cho người lao động/viên chức.
  • Cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động/viên chức.
  • Tạo điều kiện cho người lao động/viên chức nghỉ ngơi, giải trí.
  • Tổ chức cho người lao động/viên chức tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp/cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn hợp đồng:

    • Hợp đồng lao động có thể xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
    • Hợp đồng lao động có xác định thời hạn 

4. Lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc

Khi soạn thảo mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc, cần lưu ý các điểm sau:

Hợp đồng lao động:

  1. Nội dung rõ ràng và chi tiết: Bao gồm thông tin về công việc, tiền lương, thời gian làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, chế độ nghỉ ngơi, bảo hiểm và các quy định về chấm dứt hợp đồng.
  2. Tuân thủ pháp luật lao động: Hợp đồng phải phù hợp với các quy định của Luật Lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Hợp đồng làm việc:

  1. Mô tả công việc cụ thể: Xác định rõ phạm vi công việc, thời gian hoàn thành, và kết quả mong đợi để tránh hiểu nhầm và tranh chấp sau này.
  2. Điều khoản thanh toán và trách nhiệm: Quy định rõ ràng về mức thù lao, thời hạn thanh toán và trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Phân biệt mẫu hợp đồng lao động và mẫu hợp đồng làm việc. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Mẫu hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng làm việc

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo