Mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract)

Việc sử dụng hợp đồng lao động tiếng Anh ngày càng phổ biến, đặc biệt tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, dịch vụ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa chú trọng việc sử dụng hợp đồng lao động tiếng Anh, dẫn đến những bất cập trong việc quản lý lao động và giải quyết tranh chấp. Vậy mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract) như thế nào? ACC sẽ tư vấn giúp bạn.

Mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract)

Mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract)

1. Hợp đồng lao động tiếng anh là gì?

Hợp đồng lao động tiếng AnhLabour Contract. Đây là một văn bản thỏa thuận ràng buộc giữa người sử dụng lao động (Employer) và người lao động (Employee), quy định các quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ lao động.

  • Bên thứ nhất: Người sử dụng lao động (Employer) - là tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng lao động để thực hiện công việc, sản xuất, kinh doanh.
  • Bên thứ hai: Người lao động (Employee) - là cá nhân có khả năng lao động, tự nguyện làm việc cho người sử dụng lao động để nhận thù lao.

2. Mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract)

EMPLOYMENT CONTRACT

(Prepared pursuant to the Labor Code dated November 20th 2019)

On this day of [date], at [company's name], we, consisting of:

Party A: The Employer

Company's name    :

Address       :

Tel   :

Representative : ……..    Position: ………….        Nationality: Vietnam

Party B: The Employee

Mr./Ms.:

 

Nationality:

Date of birth:

 

Place of birth:

Gender:

 

Permanent residence:

 

Current residence:

 

ID number:

 

Date of issuer:

Issuer:

         

Both parties hereby enter this employment contract and agree to adhere to the following terms:

Article 1: Works, workplace and effective period of the Contract

Duration:

… months (1) –  Concluded for the … time

From:

 

To:

 

- Workplace address: ……………………………………………………………………………………

+ Department: …………..………………………………………………………………………………………….

+ Position: …………………….…………………….………………………..

- Duties:

+ Perform the assigned tasks appropriate for the position under the management of the Board of Directors (and other designated or authorized individuals)

+ Cooperate with other departments at the workplace to maximize work performance.

+ Perform other tasks serving business operation as required by the Employer and under decisions of the Board of Directors (and other designated or authorized individuals).

Article 2: Salary, allowance, and additional pays

Base salary:                       

….. VND/month  

Allowance:

….. VND/month

Additional pays: decided by the Employer

- Method of payment: cash or wire transfer.

- Payment time: the ... of the next month.

- Pay raise and promotion: according to the Employee's performance and the Employer's regulations

Article 3: Working hours, rest periods, personal protective equipment, social insurance, health insurance, unemployment insurance

- Working hours: … hours/day, … hours/week, Weekly break: Sunday (2).

- From Monday to Saturday (3):

+ Morning: 8:00 – 12:00.

+ Afternoon: 13:00 – 17:00.

- Rest period during public holidays and annual leave:    

+ The Employee is entitled to statutory leave during public holidays; In case the weekly break (Sunday) coincide with a public holiday, the Employee will have a compensatory day-off that precedes or succeeds the holiday as decided by the Board of Directors.

+ An employee who has signed the official employment contract and has worked for at least 12 months will have paid annual leave (01 day/month; 12 days/year). An employee who has worked for less than 12 months will have a number of paid leave days proportional to the number of working months.

- Working equipment and devices will be provided by the Employer according to work requirements.

- Labor safety and labor hygiene shall comply with applicable laws.

- Social insurance, health insurance and unemployment insurance shall comply with regulations of law.

Article 4: Training, relevant interests and duties of the Employee

- Training: The Employee will be trained at the workplace or another place according to regulations of the Employer and work requirements.

- Commendations and rewards: The Employee will be commended or rewarded for his/her achievements at work or according to the Employer's regulations.

- Other pays: lunch, bonus, fuel, phone call, housing, uniform, etc. according to the Employer's regulations.

- Relevant duties of the Employee:

+ Adhere to this employment contract.

+ Perform the tasks assigned (in writing or orally) by the Board of Directors (and individuals designated or authorized by the Board of Directors) with dedication, diligence and highest efficiency.

+ Accept and complete all assignments.

+ Thoroughly study and strictly comply with regulations on labor discipline, regulations on labor safety, labor hygiene, fire safety, workplace culture, other regulations and policies of the Employer.

+ In case the Employee is provided with external training, the Employee must complete the course on time and make a commitment to work for the Employer for a specific period of time and will receive the same salary and benefits as if he/she is still working normally during the training period.

If the Employee stops working for the Employer after the training course ends, the Employee shall return 100% of the training cost and the benefits he/she had received during the training period.

+ Compensation for damage: according to internal regulations of the Employer and applicable laws;

+ Pay personal income tax (if any). Personal income tax will be temporarily deducted in advance from the Employee's monthly salary.

Article 5:  Interests and duties of the Employer

  1. Duties:

- Fulfill the conditions agreed upon in the employment contract to enable the Employee work effectively.

- Fully and punctually pay the salary, benefits and other interests to the Employee in accordance with this employment contract and the collective bargaining agreement (if any).

  1. Interests:

- Assign and reassign the Employee in a manner that is appropriate for his/her professional capacity under this employment contract.

- Decide temporary labor transfer, furlough, change, suspension, termination of this employment contract and take disciplinary measures in accordance with applicable laws and internal regulations of the Employer during the effective period of this employment contract.

- Demand recompense, file complaints to relevant authorities about the Employee's violations against the law or this employment contract.

Article 6: Other agreements (4)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Article 7: Implementation clauses

- The collective bargaining agreement shall apply to labor-related issues that are not specified in this employment contract. If a collective bargaining agreement is not available, labor laws shall apply.

- This contract is effective from the day on which it is signed and is made into 2 copies with equal legal value, each of which is kept by a Party.

- Appendices to this employment contract have the same value as this contract.

 

                      EMPLOYEE                               EMPLOYER

                      (Signature and full name)                                          (Signature and full name)

Notes:

(1) Contract duration:

- For fixed-term employment contract: Not exceeding 36 months (e.g. 12 months, 24 months, 36 months, etc.)

- For indefinite employment contract: Write "Indefinite".

(2), (3): Working hours and weekly break are decided by the Employer on the basis of actual work.

(4) The Employer and the Employee may reach other agreements such as:

- Business secrets, technological secrets: If the Employee's work directly involves business secrets or technological secrets, the Employer is entitled to enter into a written agreement with the Employee on contents and time of protection of business secrets, technological secrets, interests and recompense for violations (this can be a separate Article of the contract).

- Settlement in case contract execution is affected by natural disasters, blazes, extreme weathers: In agriculture, forestry, salt production, both parties may remove certain terms of the employment contract and add terms regarding settlement in case the contract execution is affected by natural disasters, blazes, extreme weathers. 

3. Trường hợp nào sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng tiếng anh 

Trường hợp nào sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng tiếng anh 

Trường hợp nào sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng tiếng anh 

Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Nhân viên nước ngoài: Khi công ty tuyển dụng nhân viên nước ngoài hoặc người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh thường được sử dụng để giúp họ hiểu rõ các điều khoản và điều kiện lao động.
  • Doanh nghiệp quốc tế: Các doanh nghiệp có quan hệ kinh doanh hoặc đầu tư nước ngoài thường sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh để đảm bảo sự hiểu biết đồng nhất về các điều khoản lao động cho cả nhân viên quốc tế và địa phương.
  • Đào tạo quốc tế: Các tổ chức hoặc trung tâm đào tạo quốc tế thường sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh khi tuyển dụng giảng viên hoặc nhân viên quốc tế tham gia vào các khóa học hoặc dự án đào tạo.

Lưu ý:

  • Hợp đồng lao động tiếng Anh cần được dịch sang tiếng Việt để đảm bảo người lao động hiểu rõ nội dung.
  • Hợp đồng lao động tiếng Anh cần được công chứng để có giá trị pháp lý.

4. Nội dung cần có trong hợp đồng lao động tiếng anh

(1) Thông tin về tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được quy định như sau:

- Tên của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;

- Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);

- Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019.

(2) Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động và một số thông tin khác, gồm:

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019;

- Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;

- Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

(3) Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:

- Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;

- Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

(4) Thời hạn của hợp đồng lao động: thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Lao động 2019; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

- Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:

+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

- Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:

+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

+ Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

- Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2019;

- Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 Bộ luật Lao động 2019.

(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.

(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

(8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

(Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH)

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1. Doanh nghiệp có thể tự soạn thảo mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh?

Có. Doanh nghiệp có thể tự soạn thảo mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh hoặc tham khảo các mẫu hợp đồng có sẵn trên mạng. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo nội dung hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

5.2. Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh có giá trị pháp lý như bản tiếng Việt?

Có. Cả bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt của hợp đồng lao động đều có giá trị pháp lý như nhau, nếu bản dịch được công chứng hợp pháp.

5.3. Cần sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh cho tất cả người lao động?

Không. Doanh nghiệp chỉ cần sử dụng mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh cho người lao động nước ngoài hoặc trong trường hợp có nhu cầu sử dụng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng lao động tiếng anh (Labour contract). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo