Hợp đồng lao động ngắn hạn được quy định thế nào?

Hợp đồng lao động là một văn bản quan trọng, ghi nhận thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về các quyền và nghĩa vụ của hai bên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hợp đồng lao động có thể bị tuyên bố vô hiệu do vi phạm pháp luật hoặc do các yếu tố khác. Vậy Hợp đồng lao động ngắn hạn được quy định thế nào? Đây là một vấn đề pháp lý quan trọng cần được làm rõ để đảm bảo quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động.

hop-dong-lao-dong-ngan-han-duoc-quy-dinh-the-nao

Hợp đồng lao động ngắn hạn được quy định thế nào? 

1. Hợp đồng lao động ngắn hạn là gì?

Căn cứ theo Điều 20 Bộ luật lao động 2019 về quy định các loại hợp đồng gồm 2 loại: hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Như vậy so với Bộ luật lao động 2012 thì Việt Nam lúc đó có quy định 3 loại hợp đồng, bao gồm hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng xác định không thời hạn và hợp đồng mùa vụ.

2. Hợp đồng lao động ngắn hạn được quy định thế nào?

2.1. Phải ký loại hợp đồng lao động nào khi sử dụng người lao động làm việc ngắn hạn?

Tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

- Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Trong trường hợp sử dụng NLĐ làm việc trong thời gian ngắn hạn thì có thể ký kết Hợp đồng lao động theo mùa vụ. Tuy nhiên thì theo quy định của BLLĐ 2019 không còn bất kỳ quy định nào về Hợp động theo mùa vụ mà chỉ còn 2 loại hợp đồng lao động chính là Hợp đồng lao động xác định thời hạn và không xác định thời hạn. Như vậy, theo BLLĐ 2019 thì nếu làm việc ngắn hạn sẽ ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, và thời gian ngắn hạn đó sẽ do các bên tự thoả thuận.

2.2. Được phép ký nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn trong trường hợp nào?

  • Theo điểm c khoản 2 Điều 20 BLLĐ 2019 thì “Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
  • Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.” Như vậy, tổng số lần mà hợp đồng xác định thời hạn có thể ký là 2 lần.

Tuy nhiên, theo quy định thì nếu thuộc những trường hợp sau thì có thể ký thêm nhiều lần:

Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.

- Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.

- Hợp đồng lao động với người cao tuổi (Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.)

- Hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài (Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.)

2.3 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn với người lao động thì phải thông báo trước bao nhiêu ngày?

Tại khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động như sau:

- Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:

+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

+ Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

+ Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

- Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.

 

3. Mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn 

 

mau-hop-dong-lao-dong-ngan-han-1

Mẫu hợp đồng lao động ngắn hạn 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1 Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ngắn hạn có được hưởng các quyền lợi như người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hay không?

Có, Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động ngắn hạn được hưởng các quyền lợi cơ bản như người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, bao gồm quyền làm việc, quyền nghỉ ngơi, quyền được hưởng tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... Tuy nhiên, họ có thể không được hưởng một số quyền lợi khác như chế độ thai sản, chế độ nghỉ việc,...

4.2 Người lao động có được chấm dứt hợp đồng lao động ngắn hạn trước thời hạn hay không?

Có, Người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động ngắn hạn trước thời hạn mà không cần bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.

4.3 Hợp đồng lao động ngắn hạn có thời hạn tối đa là bao lâu?

Có, Thời hạn tối đa của hợp đồng lao động ngắn hạn là 3 tháng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng lao động ngắn hạn được quy định thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo