Hợp đồng lao động mùa vụ là gì? Quy định hiện nay

Hợp đồng lao động mùa vụ là một loại hợp đồng đặc biệt, được sử dụng cho những công việc có tính chất thời vụ, thường gắn liền với các mùa trong năm. Loại hợp đồng này ngày càng phổ biến trong các ngành nghề như nông nghiệp, du lịch, dịch vụ,...Tuy nhiên, quy định về hợp đồng lao động mùa vụ hiện nay còn nhiều bất cập và chưa thực sự rõ ràng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề về Hợp đồng lao động mùa vụ là gì? Quy định hiện nay.hop-dong-lao-dong-mua-vu-la-gi-quy-dinh-hien-nay

 Hợp đồng lao động mùa vụ là gì? Quy định hiện nay

1. Hợp đồng lao động mùa vụ là gì? 

Theo điểm c khoản 1 Điều 22 BLLĐ 2012 thì “Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.” Như vậy, thì Hợp động lao động ngắn hạn thường là những hợp đồng làm theo mùa hoặc có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Quy định về hợp đồng lao động mùa vụ thế nào?

2.1. Hợp đồng lao động theo mùa vụ có giao kết bằng lời nói được không?

Bộ luật Lao động 2012 đã dành riêng một điều luật cụ thể tại Điều 22.1 quy định về hợp đồng lao động theo mùa vụ, tuy nhiên luật hiện hành Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019) khi liệt kê các loại hợp đồng lao động tại Điều 20 hoàn toàn không còn cụm từ "hợp đồng lao động theo mùa vụ''. Mặc dù vậy, dựa vào khái niệm ở trên, người lao động mùa vụ vẫn có thể giao kết hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng có tính chất tương tự giống với hợp đồng lao động theo mùa vụ.

Về hình thức hợp đồng lao đồng, Điều 14 BLLĐ 2019 có quy định:

"1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản... trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

...

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019"

Theo đó, BLLĐ quy định hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản, nhưng đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng có thể giao kết bằng lời nói trừ trường hợp bắt buộc phải giao kết bằng văn bản được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 145; khoản 1 Điều 162; khoản 2 Điều 18 BLLĐ 2019, cụ thể gồm:

Điều 145. Sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi làm việc

"1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân theo quy định sau đây:

a) Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó"

Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình

"1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình"

Điều 18. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

"2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động."

Như vậy hợp đồng lao động được giao kết với người lao động làm việc mùa vụ có thể thực hiện bằng lời nói khi thời hạn hợp đồng dưới 01 tháng. Tuy nhiên, nếu ký hợp đồng lao động đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thông qua một người ủy quyền thì bắt buộc phải ký kết bằng văn bản mà không phụ thuộc vào thời hạn hợp đồng.

2.2. Mẫu hợp đồng lao động mùa vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

2. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

2. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Xử lý khi hết hạn hợp đồng lao động mùa vụ 

xu-ly-khi-het-han-hop-dong-lao-dong-mua-vu

 Xử lý khi hết hạn hợp đồng lao động mùa vụ 

Theo khoản 2 Điều 22 BLLĐ 2012 quy định thì Khi hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

4.  Câu hỏi thường gặp 

4.1 Người lao động có được chấm dứt hợp đồng lao động ngắn hạn trước thời hạn hay không?

Có, Người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động ngắn hạn trước thời hạn mà không cần bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.

4.2 Người lao động có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

Có, người lao động có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu nếu hợp đồng đó vi phạm quyền lợi của họ.

4.3 Hợp đồng lao động không có các nội dung bắt buộc có thể bị tuyên bố vô hiệu?

Có, hợp đồng lao động không có các nội dung bắt buộc theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 có thể bị tuyên bố vô hiệu.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng lao động mùa vụ là gì? Quy định hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo