Hợp đồng lao động dưới 12 tháng thì ký hợp đồng loại nào?

Hiện nay, việc ký kết hợp đồng lao động là một thủ tục bắt buộc khi bắt đầu công việc tại bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức nào. Bài viết này sẽ tập trung làm rõ vấn đề Hợp đồng lao động dưới 12 tháng thì ký hợp đồng loại nào?, cung cấp thông tin quan trọng cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Hiểu rõ quy định về số lần ký kết hợp đồng lao động ngắn hạn sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi của bản thân trong suốt quá trình làm việc. Hãy cùng theo dõi bài viết để nắm bắt đầy đủ thông tin cần thiết!

hop-dong-lao-dong-duoi-12-thang-thi-ky-hop-dong-loai-nao

 Hợp đồng lao động dưới 12 tháng thì ký hợp đồng loại nào?

1. Hợp đồng lao động dưới 12 tháng là gì?

Hợp đồng lao động dưới 12 tháng là một dạng của Hợp đồng lao động xác định có thời hạn, tuy nhiên thì Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước khi đủ 12 tháng. Bởi vì hợp đồng lao động xác định thời hạn thì thường sẽ chấm dứt từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

2. Hợp đồng lao động dưới 12 tháng thì ký hợp đồng loại nào?

Căn cứ tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

"1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng."

Như vậy, theo BLLĐ 2019 thì nếu làm việc dưới 12 tháng sẽ ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, và thời gian ngắn hạn đó sẽ được xác định là dưới 12 tháng.

3. Mẫu hợp đồng lao động dưới 12 tháng 

mau-hop-dong-lao-dong-duoi-12-thang

Mẫu hợp đồng lao động dưới 12 tháng 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

2. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

2. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Người lao động cần phải cung cấp thông tin gì khi giao kết hợp đồng lao động?

Căn cứ theo Điều 16 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau: 

- Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.

- Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Điều này có thể được cụ thể hoá tại Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động sẽ bao gồm các thông tin sau:

- Thông tin về người sử dụng lao động và người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tên và địa chỉ lấy theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Đối với tổ hợp tác, lấy theo tên trong hợp đồng hợp tác. Đối với hộ gia đình, cá nhân, lấy theo thông tin trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.

- Thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, và các thông tin khác.

- Công việc và địa điểm làm việc, bao gồm mô tả công việc và địa điểm làm việc của người lao động.

- Thời hạn của hợp đồng lao động, bao gồm thời gian thực hiện, thời điểm bắt đầu và kết thúc thực hiện hợp đồng.

- Mức lương và các khoản bổ sung khác, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác như thưởng, tiền ăn, tiền ở, và các chế độ khác như phụ cấp xăng xe.

- Hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, và các quy định liên quan đến việc trả lương.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương, thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động, bao gồm các phương tiện bảo vệ cá nhân.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề và các quyền lợi liên quan.

5. Người lao động làm ký hợp đồng lao động dưới 12 tháng có được đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Theo Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 về việc Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì

  • Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.

  • Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, người sử dụng lao động phải đóng tiền BHXH cho Người lao động hoặc trả tiền thêm cùng với tiền lương. Tuy nhiên chỉ những trường hợp sau đây mới được tham gia BHXH bắt buộc, theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

Và phải lưu ý những đối tượng trên là Công dân Việt Nam. Và như vậy thì người lao động ký HĐLĐ dưới 12 tháng vẫn phải đóng BHXH.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Giám đốc công ty có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Có, giám đốc công ty phải đóng bảo hiểm xã hội nếu công ty có từ 03 lao động trở lên.

6.2 Người sử dụng lao động có bị phạt nếu không thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?

, người sử dụng lao động có bị phạt nếu không thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật.

6.3 Hợp đồng lao động dưới 12 tháng có cần phải lập thành văn bản hay không?

Có. Hợp đồng lao động dưới 1 tháng cần phải lập thành văn bản và có đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng lao động dưới 12 tháng thì ký hợp đồng loại nào? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo