Hợp đồng là gì và các loại hợp đồng phổ biến hiện nay được quy định như thế nào?
Hợp đồng là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, sửa đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (theo Điều 385 BLDS 2015).Một số loại hợp đồng phổ biến
1. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
(Theo khoản 1 Điều 430 BLDS 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng chuyển đổi quyền sở hữu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên chuyển quyền sở hữu và chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 BLDS 2015)
3. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bồi thường, bên tặng cho cam kết nhận. (Theo điều 457 BLDS 2015)
4. Hợp đồng vay mua bất động sản
Hợp đồng vay cầm cố là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn, Bên vay phải hoàn trả cho Bên cho vay hàng hóa cùng loại, đúng số lượng, chất lượng và chỉ trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật yêu cầu. (Theo điều 463 BLDS 2015)
5. Hợp đồng thuê bất động sản
Hợp đồng thuê bất động sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn thì bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 BLDS 2015)
Hợp đồng thuê tài sản theo giá cố định là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê theo giá cố định giao tài sản cho bên thuê theo giá cố định để khai thác công dụng, hưởng các ưu điểm, lợi ích do sở hữu tài sản theo giá cố định và bên thuê theo giá cố định có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo điều 483 BLDS 2015)
6. Hợp đồng vay mua bất động sản
Hợp đồng vay cầm cố là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên vay phải trả lại tài sản khi hết thời hạn vay hoặc khi mục đích vay đạt được. (Theo điều 494 BLDS 2015)
7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 BLDS 2015)
8. Hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các thể nhân và pháp nhân để cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng có lợi và cùng có trách nhiệm. (Điều 504 BLDS 2015)
9. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo điều 513 BLDS 2015)
10. Hợp đồng vận chuyển
10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển vận chuyển hành khách và hành lý đến địa điểm đã thoả thuận, hành khách phải trả tiền cước vận chuyển. (Theo điều 522 BLDS 2015)
10.2. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người vận chuyển có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến nơi đến đã định và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận hàng hóa, đồng thời người vận chuyển có trách nhiệm trả tiền cước vận chuyển. (Điều 530 BLDS 2015)
11. hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên nhận gia công, bên nhận sản phẩm và thanh toán tiền công. (Theo điều 542 BLDS 2015)
12. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó Bên gửi giữ tài sản nhận tài sản từ Bên gửi giữ để cất giữ và trả lại chính tài sản đó cho Bên gửi giữ khi hết thời hạn của hợp đồng, Bên gửi giữ sẽ trả lương cho Người gửi giữ, trừ trường hợp Người gửi giữ không phải trả bất kỳ khoản lương nào. (Theo điều 554 BLDS 2015)
13. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thay cho bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 BLDS 2015)
Xem chi tiết quy định về các loại hợp đồng phổ biến từ Điều 430 đến Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015.
Nội dung bài viết:
Bình luận